Giáo án Công nghệ 12 bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC
Giáo án Công nghệ 12 bài 4
Giáo án Công nghệ 12 bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC được chúng tôi tuyển chọn của các giáo viên đang giảng dạy ở các trường có tiếng trong cả nước sẽ giúp thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo để soạn giáo án điện tử lớp 12 hiệu quả. Thư viện VnDoc.com hi vọng giáo án công nghệ 12 này sẽ góp phần giúp quý thầy cô có được một bài soạn hay.
Giáo án Công nghệ 12 bài 3: Thực hành - Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
Giáo án Công nghệ 12 bài 5: Thực hành: Điôt - Tirixto - Triac
Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại, Tranzito, Tirixto, Triac, Điac, IC.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ổn định lớp:
Lớp | Sĩ số | Vắng | Có phép | Không phép |
12A1 | 42 | |||
12A2 | 45 |
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS | Nội dung |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn | |
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.1 để mô tả cấu tạo của đi ốt. * HS quan sát hình dạng và cấu tạo của điốt. * GV: Điốt có cấu tạo ntn? * HSTL: dựa vào sgk. * GV: Có mấy loại điốt? * HSTL: dựa vào sgk. * GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và vật mẫu cho hs quan sát. | I- Đi ốt bán dẫn: 1. Cấu tạo và kí hiệu a. Cấu tạo - Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P. - Vỏ bọc bằng thủy tinh, nhựa, kim loại. - Có 2 điện cực: anốt (A) và katốt (k). b. Kí hiệu: (SGK) 2. Phân loại và ứng dụng a. Phân theo công nghệ chế tạo: + Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng và trộn tần. + Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu. b. Phân theo chức năng: + Điốt ổn áp (zêne): dùng để ổn định điện áp 1 chiều. + Điốt chỉnh lưu: Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều. |
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của Tranzito | |
* GV: Dùng tranzito thật để mô tả cấu tạo của nó. * HS: Quan sát lắng nghe và ghi vở. * GV: Với cấu tạo như vậy thì tranzito được kí hiệu như thế nào? * HSTL: dựa vào sgk. * GV: Tranzito được dùng để làm gì? * HSTL: dựa vào sgk. | II- Tranzito: 1. Cấu tạo và kí hiệu a. Cấu tạo - Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N - Vỏ bọc nhựa hoặc kim loại - Có 3 điện cực: cực Emitơ (E), cực bazơ (B), cực colectơ (C) b. Kí hiệu (sgk) 2. Phân loại và công dụng a. Phân loại: - Có 2 loại: Tranzito P-N-P và Tranzito N-P-N b. Công dụng: - Dùng khuếch đại tính hiệu - Tạo sóng - Tạo xung. |
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của tirixto | |
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.3 sgk để giảng giải. * HS quan sát và cho biết: + Tirixto khác tranzito về cấu tạo và kí hiệu ntn? * GV: Tirixto được dùng để làm gì? * HSTL: dựa vào sgk. * GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí làm việc của Tirixto. * HS: Lắng nghe và ghi vở. * GV: Giải thích các số liệu kĩ thuật của tranzito có ý nghĩa ntn? * HS: Lắng nghe và ghi vở. | III- Tirixto: (Điốt chỉnh lưu có điều khiển) 1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng: a. Cấu tạo - Linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P-N - Vỏ bằng nhựa hoặc kim loại. - Có 3 điện cực anôt (A), cực katôt (K), cực điều khiển (G) b. Kí hiệu (sgk) c. Công dụng: - Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. 1. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật: a. Nguyên lí làm việc - UGK 0, UAK >0 Tirixto không dẫn - UGK > 0, UAK >0 Tirixto dẫn điện. - Đi từ A đến K và ngừng khi UAK= 0 b. Số liệu kĩ thuật - Các số liệu kĩ thuật: IAKđm; UAKđm; UGKđm; IGKđm |