Giáo án Công nghệ 8 bài 42: Bếp điện - Nồi cơm điện theo CV 5512

Giáo án Công nghệ 8 bài 42: Bếp điện - Nồi cơm điện được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án Công nghệ 8 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1- Về kiến thức:

- Hiểu được nguyên lý làm việc của Đồ dùng loại điện - nhiệt.

- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.

- Quan sát đèn để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, tự luyện kỹ năng tháo lắp.

2- Về năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy.

3- Về phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1- Giáo viên:

- Tranh vẽ và đồ dùng loại điện nhiệt.

- Bàn là điện còn tốt, các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.

2- Học sinh: - Xem trước bài mới ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 5’

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh với bài học mới, rèn khả năng tư duy cá nhân cho HS.

Nội dung: Hoạt động cá nhân.

Sản phẩm: Trình bày miệng.

Tổ chức thực hiện:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: ? Ở gia đình em có sử dụng những thiết bị điện nào đã biến đổi điện năng thành nhiệt năng?

HS: Bàn là điện, nồi cơm điện,..

Giới thiệu: Trong đời sống đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành loại dụng cụ không thể thiếu hằng ngày của chúng ta. Bàn là điện, nồi cơm điện, bếp điện... Vậy chúng có cấu tạo và làm việc như thế nào? Ta tìm hiểu qua bài học này.

B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV- HS

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồ dùng loại điện nhiệt

1. Mục tiêu: -Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dụng nhiệt điện nhiệt

2. Nội dung:

- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn

3. Sản phẩm:

- Phiếu học tập của nhóm

4. Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-GV giới thiệu: Nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện: Dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

?Nêu những đồ dùng điện hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

?Năng lượng đầu vào của đồ dùng loại điện – nhiệt là gì? Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện – nhiệt là gì?

GV yc HS thảo luận nhóm

GV: gọi đại diện nhóm trả lời

HS: Nhóm khác nhận xét

=>GV chốt KL.

GV yc HS hoạt động cá nhân trả lời CH

? Dây đốt nóng được làm bằng chất liệu nào?

?Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng dây điện trở suất lớn và chịu nhiệt cao?

=>GV chính xác hóa, KL:

+Vì điện trở suất tỉ lệ thuận với công suất.

+Vì đảm bảo yêu cầu của thiết bị là nhiệt lượng tỏa ra lớn.

-GV giới thiệu thêm: Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao: niken-crom (100oC đến 110oC), phero-crom (85oC)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về bàn là điện: 10’

1. Mục tiêu: -Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của bàn là điện

2. Nội dung:

- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn

3. Sản phẩm:

- Phiếu học tập của nhóm

4. Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Y/c HS quan sát hình vẽ SGK

?Bàn là điện có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính.

?Chức năng và cấu tạo của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì.

HS: suy nghĩ trả lời

=>GV chính xác hóa, KL:

? Vỏ bàn là gồm mấy bộ phận

HS: Vỏ gồm phần đế và nắp:

?Đế và nắp được làm bằng vật liệu gì

HS: suy nghĩ trả lời

- GV: Ngoài ra còn có các bộ phận khác như: Đèn tín hiệu, rowle nhiệt,…….

?Nguyên lí làm việc của bàn là điện là gì.

GV: Gợi ý cho HS

HS: Trả lời

=>GV chính xác hóa, KL:

?Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì.

HS: suy nghĩ trả lời

=>GV: chốt KL.

- GV hướng dẫn HS giải thích các số liệu kĩ thuật: Điện áp định mức, công suất định mức

? Bàn là dùng để làm gì

?Khi sử dụng bàn là điện cần lưu ý điều gì.

+HS trả lời.

+Đúng điện áp định mức

+Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp cho từng loại vải.

+ Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn

+ Đảm bảo an toàn về điện hoặc về nhiệt

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nồi cơm điện. 10’

1. Mục tiêu: Hiểu cấu tạo số liệu kĩ thuật và công dụng của nồi cơm điện

2. Nội dung:

- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn

3. Sản phẩm:

- Phiếu học tập của nhóm

4. Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ

?Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính.

+HS suy nghĩ trả lời: 3 Bộ phận chính:vỏ nồi, xoong, dây đốt nóng.

?Lớp bông thủy tinh ở giữa 2 lớp vỏ của nồi có chức năng gì.

+HS: Để cách nhiệt bên ngoài và để giữ nhiệt bên trong.

?Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt nóng.

+HS: Vì dùng ở 2 chế độ khác nhau.

+HS: Dây đốt nóng chính dùng ở chế độ nấu cơm.

?Chức năng của mỗi dây là gì.

=>GV chính xác hóa, KL.

?Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện.

-Dây đốt nóng phụ: Dùng ở chế độ ủ cơm.

=>GV chính xác hóa, KL.

?Theo em nên sử dụng nồi cơm điện như thế nào cho hợp lí.

HS: Hoạt động cá nhân trả lời

=>GV: KL.

I/ Đồ dùng loại điện - nhiệt.

1. Nguyên lí làm việc.

-Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng.

-Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở.

2. Dây đốt nóng.

a/ Điện trở của dây đốt nóng.

R=p(l/ S) (Đơn vị là Ôm)

Trong đó:

+p: Điện trở suất của vật liệu.

+l: Chiều dài dây.

+S: Tiết diện dây.

b/ Các yêu cầu kĩ thuật.

-Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn: niken-crom, phero-crom.

-Chịu được nhiệt độ cao.

II/ Bàn là điện.

1. Cấu tạo.

a/ Dây đốt nóng.

-Làm bằng hợp kim niken-crom được đặt ở rãnh trong bàn là và cách điện với vỏ.

b/ Vỏ bàn là.

-Gồm đế và nắp:

+Đế: làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm.

+Nắp: làm bằng đồng, thép mạ crom.

2. Nguyên lí làm việc.

-Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

3. Các số liệu kĩ thuật.

-Điện áp định mức: 127V, 220V.

-Công suất định mức: 300W =>1000W.

4. Sử dụng

Dùng để là quần áo

II/Nồi cơm điện

1. Cấu tạo:
a/ Vỏ nồi:Có 2 lớp,giữa 2 lớp có bông thủy tinh cách nhiệt.

b/ Xoong: Làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ 1 lớp men đặc biệt.

c/ Dây đốt nóng: Làm bằng hợp kim niken-crom gồm:

-Dây đốt nóng chính: đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.

-Dây đốt nóng phụ: gắn ở thành nồi, dùng ở chế độ ủ cơm.

2. Số liệu kĩ thuật:

- Điện áp định mức: 127V,220V.

-Công suất định mức: Từ 400W đến 2000W.

3. Sử dụng.

-Sử dụng đúng điện áp định mức của nồi cơm và bảo quản nơi khô ráo

C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 5’

Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm việc thận trọng, đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với điện

Nội dung: Hoạt động cặp đôi, nhóm

Sản phẩm: Phiếu học tập

Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập:

? Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện-nhiệt là gì?

Câu 1: Nêu nguyên lí làm việc của bếp điện, nồi cơm điện?

Câu 2: Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện?

- Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời.

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh suy nghĩ trả lời. thảo luận nhóm

- Giáo viên…q/s hd

Dự kiến sản phẩm:

Năng lượng đầu vào: Điện năng, năng lượng đầu ra: Nhiệt năng

+ Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng.

+ Dây đốt nóng chính có công suất lớn đặt sát đáy nồi dùng ở chế độ nấu cơm.Dây đốt nóng phụ công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.

*Báo cáo kết quả theo cặp đôi, nhóm

*Đánh giá kết quả nhóm nx d/g

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 4’

Mục tiêu: Biết một số loại bàn là

Chú ý an toàn khi sử dụng bàn là.

Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc chính xác, khoa học, đảm bảo an toàn về điện.

Một số loại nồi cơm điện, chú ý an toàn khi sử dụng nồi cơm điện.

Nội dung: Hoạt động cặp đôi, hoạt động chung cả lớp

Sản phẩm: Phiếu học tập

Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:

? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?

- Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời.

- Giáo viên yêu cầu:  Tìm hiểu tại sao hiện nay trên thị trường đã có những loại bàn là nào. KQ ghi ra giấy để báo cáo trước lớp.

? Một số loại nồi cơm điện, chú ý an toàn khi sử dụng nồi cơm điện.

? Gia đình em đã thực hiện các biện pháp gì để đảm bảo an toàn khi sử dụng bếp điện kiểu hở?

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh suy nghĩ trả lời. thảo luận cặp đôi.

- Giáo viên…q/s hd

- Dự kiến sản phẩm:

+Sử dụng đúng điện áp định mức. Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt,…

+ Sử dụng đúng điện áp định mức.Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp sạch sẽ .

*Báo cáo kết quả theo nhóm cặp đôi cho một cặp đôi báo cáo các đôi khác nhận xét

*Đánh giá kết quả các đôi khác nhận xét

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

Dặn dò:

-GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trước bài mới cho tiết học sau.

Giáo án Công nghệ 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

  • Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện.

2. Kỹ năng

  • Sử dụng được bếp điện, nồi cơm điện.

3. Thái độ

  • Có thái độ nghiêm túc khi học tập.

II. CHUẨN BỊ:

  • Đối với giáo viên: Tranh vẽ hình 42.1 và 42.2.
  • Đối với học sinh: Tìm hiểu các đồ dùng quạt điện, nồi cơm điện.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của bếp điện.

G: Cho học sinh quan sát hình 42.1 rồi đặt câu hỏi.

G: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính?

H: Trả lời

G: Dựa vào đâu để người ta phân biệt bếp điện kín và bếp điện hở

H: Trả lời

- Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ…

G: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử dụng rộng rãi.

H: Trả lời

- Bếp điện kiểu kín.

G: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật gì?

H: Trả lời Uđm , Pđm

HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, công dụng của nồi cơm điện.

G: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?

G: Lớp bụng thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì?

H: Trả lời

- Giữ nhiệt…

G: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng.

H: Trả lời

- (Dựng ở chế độ nấu cơm)

- (Dựng ở chế độ ủ cơm)

G: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì?

H: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm

G: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì?

H: Trả lời

I. Bếp điện.

1. Cấu tạo.

- Bếp điện gồm 2 bộ phận chính:

+ Dây đốt nóng.

+ Thân bếp

a) Bếp điện kiểu hở

- Dây đốt nóng được quấn thành lò xo đặt vào rãnh của thân bếp làm bằng đất chịu nhiệt.

b) Bếp điện kiểu kín.

- Dây đốt nóng được đúc kín trong ống (Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng).

- Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.

2) Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

3. Sử dụng.

- SGK

II. Nồi cơm điện.

1. Cấu tạo.

- Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính.

- Vỏ nồi, xoong và dây đốt nóng.

a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bụng thuỷ tinh cách nhiệt.

b) Xoong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.

c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom.

- Dây đốt nóng chính công xuất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm (Dựng ở chế độ nấu cơm).

- Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dựng ở chế độ ủ cơm.

2. Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

3. Sử dụng.

- SGK

4. Củng cố:

G: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt.

G: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.

5. Hướng dẫn về nhà:

  • Về nhà học bài trong vở + SGK.
  • Chuẩn bị bài 44

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 8 bài 42: Bếp điện - Nồi cơm điện theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Đánh giá bài viết
2 4.123
Sắp xếp theo

    Giáo án Công nghệ lớp 8

    Xem thêm