Giáo án Địa lý lớp 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Giáo án điện tử môn Địa lớp 9
Giáo án Địa lý 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số được VnDoc sưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý lớp 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý lớp 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Giáo án Địa lý lớp 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta.
- Nguyên nhân và hậu quả sự gia tăng dân số.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ gia tăng dân số.
- Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Tư duy:
- Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ, các bảng số liệu và bài viết để tìm hiểu về đặc điểm dân số Việt Nam.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với sự phát triển kinh tế xã hội.
Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp.
Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Suy nghĩ – cặp đôi, chia sẻ, động não tranh luận.
3. Thái độ:
Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Biểu đồ dân số Việt Nam.
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào?
- Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Bài mới: Dân số nước ta như thế nào? Sự gia tăng dân số ra sao? Nước ta có cơ cấu dân số như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 2…: …
Hoạt động của thầy và tṛ | Kiến thức cơ bản |
+ Hoạt động 1: Số dân - Hs hoạt động cá nhân - Gv treo bảng số liệu về dân số và diện tích 1 số quốc gia trên thế giới - Hs đọc thông tin sgk/7 + bảng số liệu: - Cho biết số dân Việt Nam năm 2003? So sánh dân số và diện tích Việt Nam với các nước và rút ra nhận xét? - Hs báo cáo – nhận xét - Gv chuẩn kiến thức và bổ sung + Hoạt động 2: Gia tăng dân số - Hs thảo luận nhóm: Phân tích biểu đồ hình 2.1 trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập - Hs chia nhóm nhỏ thảo luận + Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua chiều cao của các cột? + Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ 1976 - 2003. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? + Nhận xét mối quan hệ gia tăng dân số tự nhiên với sự thay đổi số dân và giải thích? + Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? - Hs báo cáo kết quả - nhận xét - Gv chuẩn kiến thức. - Qua thực tế ở địa phương cho biết dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục như thế nào? - Nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng trong cả nước? (Tích hợp giáo dục môi trường) - Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. (nâng cao chất lượng cuộc sống) - Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? - Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước. Giải thích. (cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên) + Hoạt động 3: Cơ cấu dân số (Cá nhân) - Cho biết cơ cấu dân số nước ta thuộc loại nào? (già hay trẻ) - Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời ḱ 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. - Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các công dân tương lai? - Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta? - Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời ḱ 1979 – 1999 - Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng như thế nào? Giải thích. | I. Số dân - Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới. II. Gia tăng dân số - Từ 1954 - 2003: Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục - Cuối những năm 50: có sự “Bùng nổ dân số”. Năm 2003 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: 1,43% - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đă giảm.Tuy nhiên mỗi năm tăng trung bình 1 triệu người - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các vùng. + Miền núi cao hơn đồng bằng. + Nông thôn cao hơn thành thị. III. Cơ cấu dân số + Theo độ tuổi: - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm. - Cơ cấu dân có xu hướng già đi, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên. + Theo giới tính: - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam có sự khác nhau giữa các vùng. - Tỉ lệ giới tính đang ngày càng cân bằng. |
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
* Tổng kết:
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
* Hướng dẫn học tập:
- BT3: Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) = (Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử) / 10 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%): Vẽ biểu đồ là đường biểu diễn
- Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Quan sát hình 3.1 và bảng 3.1
- Sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào?
- Nước ta có các loại hình quần cư nào? Đặc điểm?