Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
Giáo án môn GDCD lớp 9
Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài: Ôn tập học kì 2
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I/ Về kiến thức:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện như thế nào?
II/ Về kỹ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh.
III/ Về thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: GV: Đưa ra các hành vi sau
- Chào hỏi lễ phép với thầy cô - Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau
- Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
? Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực đạo đức gì?
2) Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:………. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống VC TT cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:……….. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? Động cơ đó thể hiện phẩm chất? HS:…….. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS:… GV: Kết luận… | Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề 1.Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo PL 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo QĐ của PL - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối, đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ thúc đẩy anh là: (SGK) KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người, là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, cho công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. |
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có ĐĐ và tuân theo PL? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức: Trung hiếu, lễ, Nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:…………. GV: Người sống có ĐĐ là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? Ý nghĩa của sống có ĐĐ và làm việc theo pháp luật? HS:………. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:……. HS là ngay trên lớp bài 1, 2 GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rút ra bài học cho HS. | Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học: 1. Sống có ĐĐ là: suy nghĩ và HĐ theo những chuẩn mực ĐĐ XH; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và NV; Lấy lợi ích của XH, của DT là mục tiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 3. Quan hệ giữa có ĐĐ và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bến vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái độ trong đó có HVi PL. Người có ĐĐ thì biết thực hiện tốt PL 4. Ý nghĩa: - Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. - Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. III. Bài tập. |
IV. Củng cố: Giáo viên đưa ra bài tập tình huống và phiếu học tập
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.