Giáo án Hóa học lớp 12 bài 10: Amino axit

Giáo án môn Hóa học lớp 12

Giáo án Hóa học lớp 12 bài 10: Amino axit được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

  • Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
  • Hiểu được: Tính chất hoá học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit).

2. Kỹ năng:

  • Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
  • Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
  • Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hứu cơ khác bằng phương pháp hóa học.

Trọng tâm:

  • Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit.
  • Tính chất hoá học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit.

3. Tư tưởng: Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên:

  • Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
  • Hệ thống các câu hỏi của bài học.

2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học

3. Bài mới:

giáo án môn hóa học lớp 12

giáo án môn hóa học lớp 12

giáo án môn hóa học lớp 12

giáo án môn hóa học lớp 12

giáo án môn hóa học lớp 12

giáo án môn hóa học lớp 12

4. Củng cố bài giảng:

Câu 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3 B. 4 C. 5P D. 6

Câu 2. Viết công thức cấu tạo có thể có của aminoaxit ứng với công thức phân tử C3H7NO2

Câu 3: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH B. HCl C.CH3OH/HCl D.Quỳ tímP

5. Bài tập về nhà:

* Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK).

* Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN

Đánh giá bài viết
1 4.613
Sắp xếp theo

Giáo án Hóa học lớp 12

Xem thêm