Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Ngữ văn 9 bài 24: Thuật ngữ

Giáo án điện tử môn Ngữ văn lớp 9

Giáo án Ngữ văn 9 bài 24: Thuật ngữ được VnDoc sưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Khái niệm thuật ngữ.
  • Ngững đặc điểm của thuật ngữ.

2. Kĩ năng:

  • Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
  • Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
  • Giao tiếp, ra quyết định: lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp.

3. Thái độ: Vận dụng thuật ngữ một cách chính xác cho các ngành khoa học kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: Sách GK, giáo án
  • HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

*Vào bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

*HĐ1: Thuật ngữ là gì?

Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi:

GDKNS: nhận ra thuật ngữ là gì?

1. So sánh:

?Cho biết cách giới thiệu trong SGK? Cách nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa học?

- Cách 1: Chỉ dừng lại ở đặc tính bên ngoài của sự vật.... đó là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính.

- Cách 2: Thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật, những đặc tính này phải qua ng/cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học, qua tác động vào sự vật để có sự bộc lộ những đặc tính đó. Do đó phải có kiến thức hóa học thì người tiếp nhận mới hiểu được.

2. Đọc các định nghĩa, trả lời câu hỏi:

a. Xác định bộ môn mà những thụât ngữ này được sử dụng?

- Thạch nhủ: địa lí

- Bazơ: Hóa học

- ẩn dụ : Ngữ văn

- Phân số thập phân: toán học

b.Những thuật ngữ này được dùng trong loại VB nào?

Dùng trong loại VB về khoa học, công nghệ

- GDMT: tìm các thuật ngữ về môi trường (mưa a xít, hiệu ứng nhà kính…)

?Vậy em hiểu thuật ngữ là gì? -> ghi nhớ

*HĐ2: Đặc điểm của thuật ngữ

- GDKNS: -> Tìm ra đặc điểm của thuật ngữ

1. Cho biết các thuật ngữ ở phần I.2 còn có nghĩa nào khác không?

(không có cách giải thích nào khác)

2. Trong 2 VD (SGK) từ muối ở VD nào có tính biểu cảm.

Muối a: Thuật ngữ (không có tính biểu cảm)

Muối b: có tính biểu cảm (là từ thông thường)

? Thuật ngữ những có đặc điểm gì? -> ghi nhớ

*HĐ3: Luyện tập:

- GDKN sống: thực hành có hướng dẫn -> cách sử dụng thuật ngữ

BT1: Điền thuật ngữ thích hợp vào trỗ trống:

Lực- Xâm thực- Hiện tượng hoá học- Trường từ vựng- Di chỉ- Thụ phấn- Lưu lượng- Trọng lực- Khí áp- Đơn chất- Thị tộc phụ hệ- Đường trung trực.

- BT2: Điểm tựa là một thuật ngữ vật lý, có nghĩa là điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.Trong đoạn thơ thì điểm tựa chỉ là nơi làm chỗ dựa chính ® nó không được dùng như một thuật ngữ.

- BT3: a. hỗn hợp -> thuật ngữ

- Đặt câu: Thức ăn hỗn hợp, đội quân hỗn hợp…

- BT4: Định nghĩa của sinh học: động vật có xương sống, ở dưới nước bơi bằng vây, thở bằng mang.Theo cách hiểu thông thường của người Việt (thể hiện qua cách gọi cá voi, cá heo và có thể kể thêm cá sấu), cá không nhất thiết phải thở bằng mang.

- BT5: Hiện tượng đồng âm này không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ- một khái niệm, vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng biệt, chứ không phải trong cùng một lĩnh vực. (Thị trường trong kinh tế học được định nghĩa phức tạp hơn nhiều)

I. Thuật ngữ là gì? Ngữ liệu SGK

1. So sánh

- Cách 2: thuật ngữ hoá học

2. Ngữ liệu SGK

- Các lĩnh vực khoa học: địa lí, hoá học, Ngữ văn, toán học

- Dùng trong loại VB về khoa học, công nghệ

-> Ghi nhớ (SGK)

II. Đặc điểm của thuật ngữ:

1. Các thuật ngữ ở phần I.2 không có cách giải thích nào khác.

2. Muối b: có tính biểu cảm, không phải thuật ngữ

-> Ghi nhớ (SGK)

III. Luyện tập:

- BT1: Điền thuật ngữ

- BT2: Điểm tựa (chỗ dựa): không là thuật ngữ

- BT3: a: là thuật ngữ

- BT4: Phát triển về nghĩa của từ và phát triển về số lượng từ ngữ.

- BT5: Không vi phạm nguyên tắc vì là hai thuật ngữ được dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt.

IV. CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ

*Củng cố: Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ?

*HD: Học bài, làm lại bài tập, chuẩn bị ý kiến Trả bài viết số 1.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ văn lớp 9

    Xem thêm