Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Sinh học 12 nâng cao

Giáo án Sinh học 12 trọn bộ

Giáo án Sinh học 12 nâng cao là bộ giáo án đầy đủ các bài trong chương trình Sinh học lớp 12 giúp thầy cô tham khảo rút kinh nghiệm soạn giáo án, đồng thời có thêm tài liệu hỗ trợ các tiết giảng dạy thêm hiệu quả. Mời quý thầy cô tham khảo và tải bộ giáo án miễn phí.

Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
TIẾT 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN

I. Mục tiêu.

Qua bài học, học sinh phải:

1. Kiến thức.

  • Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính.
  • Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền.
  • HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn.

2. Kỹ năng.

  • Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
  • Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.

3. Thái độ.

  • Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
  • Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.

  • Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.

III. Phương pháp dạy học.

  • Vấn đáp tìm tòi.

IV. Tiến trình tiết học.

1. Ổn định lớp - kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ.

  • Thay bằng: Giới thiệu chung chương trình sinh học 12.

3. Bài mới.

Hoạt động dạy - học

Nội dung

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và cấu trúc của gen.

GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I và H.1 để trả lời câu hỏi.
Em hiểu thế nào là gen ?
+ Đưa khái niệm gen.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và nghiên cứu sgk. trả lời câu hỏi :
- Cấu trúc của gen ?
- Vị trí nhiệm vụ từng vùng ?
- Trả lời câu hỏi
+ HS tìm hiểu sự giống và khác nhau về gen của SV nhân sơ và nhân chuẩn ?
HS trả lời :
- GV đưa thêm thông tin về exon và intron
- Có những loại gen nào ?
- Vai trò của từng loại ? VD ?
+ HS trả lời.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền.

- Yêu cầu HS tìm hiểu tại sao mã di truyền lại có 3 nucleotit mã hoá 1 aa?(cho HS xây dựng về mã di truyền )
+ Tự đọc sách thảo luận tìm câu trả lời.

- Chia nhóm yêu cầu HS tự đưa ra đặc điểm của mã di truyền vào phiếu học tập.

I. Khái niệm và cấu trúc của gen.

1. Khái niệm. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit hay ARN.

2. Cấu trúc của gen.

a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các a.a.
- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen

- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên tục (các đoạn êxon xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân mảnh.
Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà ...

II. Mã di truyền

Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba.
Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin.
* Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin.
- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến.
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Sinh học lớp 12

    Xem thêm