Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Thực hành: Tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng

Giáo án bài Thực hành: Tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng

Giáo án Thực hành: Tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng là tài liệu hữu ích để thầy cô giáo hướng dẫn các em hiểu tính chất hoá học đặc trưng của natri, magie, nhôm và hợp chất quan trọng của chúng, tiến hành một số thí nghiệm: So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước, Al tác dụng với dung dịch kiềm, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng. Mời quý thầy cô tham khảo!

THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA
NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức: Biết được:

Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:

  • So sánh khả năng phản ứng cùa Na, Mg và Al với nước.
  • Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
  • Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng.

b) Về kỹ năng:

  • Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
  • Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
  • Viết tường trình thí nghiệm.

Trọng tâm:

  • So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.
  • Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
  • Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.

c) Về thái độ:

  • Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực trong quá trình làm và báo cáo thí nghiệm.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a) Chuẩn bị của giáo viên:

1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn.

2. Hóa chất: Kim loại Na, Mg, Al và các dd NaOH, AlCl3, NH3, HCl, phenolphtalein.

b) Chuẩn bị của học sinh:

  • Đọc trước bài thực hành, nắm vững các thí nghiệm và tính chất hoá học của các hợp chất có liên quan.

3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.

b) Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: (7')

- Tiến hành TN1.

- Lưu ý HS: mẩu kim loại natri chỉ nhỏ bằng hạt gạo, nếu to sẽ gây cháy nổ rất nguy hiểm.

Lượng phenolphtalein chỉ sử dụng vài giọt, tránh gây lãng phí.

Cần so sánh khả năng phản ứng của 3 kim loại với nước.

- Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng.
- Yêu cầu học sinh giải thích.

- Bổ sung.

- Phân chia công việc trong nhóm hợp lí làm thí nghiệm, quan sát, viết bài tường trình.


- Lưu ý lời dặn của GV.

- Quan sát hiện tượng và giải thích , ghi vào tường trình.

- Giải thích.

- Lắng nghe.

I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:

1. Thí nghiệm 1:

So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg ,Al với nước.

* Tiến hành:

Lấy 3 ống nghiệm đựng nước (3/4 ống ) có 1 vài giọt phenolphtalein, đặt vào giá đựng ống nghiệm.
- Ống 1: Cho vào 1 mẩu kim loại natri (bằng hạt gạo)
- Ống 2: Cho vào 1 mẩu kim loại magie.
- Ống 3: Cho vào 1 mẩu kim loại nhôm vừa cạo sạch lớp oxit.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
Đun nóng ống 2 và 3. Quan sát hiện tượng.
Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm.

* Hiện tượng:

- Ống 1: Na phản ứng nhanh cho đến hết ở đk thường. dung dịch thành màu hồng.
- Ống 2: Không phản ứng ở đk thường. đun nóng có bọt khí nhỏ.
- Ống 3: Không phản ứng kể cả đun nóng.

* Giải thích:

- Khả năng hoạt động hoá học theo dãy
Na > Mg > Al
- Phương trình (HS viết)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 12

    Xem thêm