Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 22: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về các loài chim.
2. Kỹ năng:
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Biết sử dụng dấu chấm dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh ho các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ
ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài (3’) Từ ngữ chỉ chim chóc.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hát
- Từng cặp HS thực hành hỏi
nhau theo mẫu u đâu?”.
dụ:
HS 1: Hôm qua tớ đi chơi.
HS 2: Hôm qua cậu đi chơi đâu?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hãy kể tên một số loài chim con biết?
- Để giúp các con mở rộng kiến thức về các
loài chim, hôm nay lớp mình học bài Luyện
từ câu về chủ đề này.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ giới thiệu: Đây
các loài chim thường Việt Nam. c
con hãy quan sát từng hình sử dụng
thẻ từ gắn tên cho từng con chim được
chụp trong hình.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu
cầu HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn c băng giấy ghi nội dung bài tập 2
lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn
đúng tên các loài chim o các câu thành ng tục
ngữ.
- Trả lời.
- Mở sgk, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
1 - chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng; 5- vẹt;
6- sáo sậu; 7- mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp i n loài chim theo tay
GV chỉ.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút
- Gọi các nhóm ý kiến trước n
gắn từ.
a) quạ b) e) cắt
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các u thành ngữ, tục ng cho HS
hiểu:
+ sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ Con hiểu “Hôi như cú” nghĩa thế nào?
+ Cắt loài chim mắt rất tinh, bắt mồi nhanh
giỏi, thế ta câu “Nhanh như cắt”.
+ Vẹt đặc điểm gì?
+ Vậy “Nói như vẹt” nghĩa gì?
+ sao người ta lại “Hót như khướu”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn n.
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc nhân, nhóm, đồng
thanh.
- con quạ màu đen.
- có mùi hôi. Nói “Hôi như
cú” chỉ thể mùi hôi
khó chịu.
- Vẹt luôn nói bắt chước người
khác.
- nói nhiều, i bắt chước
người khác không hiểu
mình nói gì.
- con khướu hót suốt ngày,
luôn mồm không biết mệt
nói những điều khốc lác.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào
ô trống thích hợp, sau đó chép
lại đoạn văn.
- 1 HS đọc i thành tiếng, c
lớp đọc thầm theo.
- Ngày xưa đôi bạn Diệc

Giáo án Luyện từ và câu

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 22: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ - Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy là tài liệu cho các thầy cô tham khảo soạn bài giúp học sinh mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên 1 số loài chim, biết một số thành ngữ về loài chim. Đồng thời, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Mời các thầy cô cùng tham khảo.

Giáo án Tiếng Việt 2 phần Luyện từ và câu tuần 22 soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 2 trên lớp.

Đánh giá bài viết
1 2.669
Sắp xếp theo

Giáo án điện tử Tiếng Việt 2

Xem thêm