Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 4: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Gia đình
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Giáo án Tiếng Việt lớp 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Gia đình, ôn tập câu Ai là gì? giúp thầy cô hướng dẫn các em học sinh nắm vững kiến thức về gia đình. Bên cạnh đó, tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì), là gì. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gồm những người trong gia đình; xét được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
- Ôn tập kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ gồm những người trong gia đình; xét được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2. - Ôn tập kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Cách tiến hành: Bài 1 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Em hiểu thế nào là ông bà? - Em hiểu thế nào là chú cháu? - GV nêu: mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gồm những người trong gia đình đều chỉ từ 2 người trong gia đình trở lên. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm từ, sau đó nêu từ của em. GV viết các từ HS nêu lên bảng. - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các từ tìm được, sau đó viết vào vở bài tập. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài 2. - Hỏi: Con hiền cháu thảo nghĩa là gì? - Vậy ta xếp câu này vào cột nào? - Hướng dẫn: Vậy để xếp đúng câu thành ngữ, tục ngữ này vào đúng cột thì trước hết ta phải suy nghĩ để tìm nội dung, ý nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ sau đó xếp chúng vào đúng cột trong bảng. Lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các câu b, c, d, e, g. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 3. - Gọi 2 đến 3 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? nói về Tuấn trong truyện Chiếc áo len. - Nhận xét câu của HS, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung của tiết học | - Nghe GV giới thiệu bài. - Tìm các từ ngữ chỉ gồm những người trong gia đình: ông bà, chú cháu… - Là chỉ cả ông và bà. - Là chỉ cả chú và cháu. - HS tiếp nối nhau nêu từ của mình, mỗi em chỉ cần nêu 1 từ, em nêu sau không nhắc lại từ mà bạn trước đã nêu. - Đáp án: Ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con, bà con. - HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh đọc các từ này. - 2 HS đọc bài thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm. - Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Vào cột 2, con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Nghe hướng dẫn. - HS thảo luận nhóm về nghĩa của từng câu. - 1 HS lên bảng lớp làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: + Cha mẹ đối với con cái: c, d. + Con cháu đối với cha mẹ, ông bà: a, b. + Anh chị em đối với nhau: e, g. - 2 HS đọc đề trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đặt câu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét xem câu đó đã đúng mẫu chưa, đúng với nội dung truyện Chiếc áo len không? - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a) Tuấn là anh trai của Lan./ … b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà./ … c) Bà mẹ là người rất yêu thương con./ … d) Sẻ non là người bạn tốt./ … |