Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 6: Chính tả - nghe - viết: Bài tập làm văn
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 6: Chính tả - Bài tập làm văn được biên soạn rõ ràng kỹ lưỡng giúp học sinh hiểu được nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Đồng thời, làm các bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo, s/ x; dấu hỏi/ dấu ngã. Mời các thầy cô tham khảo.
CHÍNH TẢ
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo/oeo; s/ x; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
- Giờ chính tà này các em sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Bài tập làm văn và làm các bài tập chính tả phân biệt eo/oeo; s/ x hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. | |
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (21’) Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Viết đúng tên riêng người nước ngoài. Cách tiến hành: | |
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết | |
- GV đọc đoạn văn một lựơt sau đó yêu cẩu HS đọc lại. | - 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. |
- Hỏi: Cô - li - a đã giặt quần áo bao giờ chưa? | - Chưa bao giờ Cô - li - a giặt quần áo cả. |
- Vì sao Cô - li - a lại vui vẻ đi giặt quần áo? | - Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn. |
b. Hướng dẫn cách trình bày | |
- Đoạn văn có mấy câu? | - Đoạn văn có 4 câu. |
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? | - Các chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. |
- Tên riêng của người nước ngồi viết như thế nào? | - Chữ cái đầu tiên viết hoa, dấu gạch nối giữa các tiếng và bộ phận của tên riêng |
c. Hướng dẫn viết từ khó. | |
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dể lẫn khi viết chính tả. | - PB: làm văn, Cô - li - a, lúng túng… - PN: Cô - li - a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên… |
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. | - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vở nháp. |
d. Viết chính tả | - HS cả lớp viết theo lời đọc của GV. |
e. Soát lỗi | |
- Đọc lại bài, phân tích các tiếng khó viết cho HS sốt lỗi. | - Dùng bút chì sốt lỗi theo lời của GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở. |
f. Chấm bài | |
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (9’) Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo/oeo; s/ x; dấu hỏi/ dấu ngã. Cách tiến hành: | |
Bài 2 | |
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. | - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK |
- Yêu cầu HS tự làm | - 3 HS lên bảng. Cả lớp viết vở nháp. |
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng | - HS làm bài vào vở: khoeo chân, người lẻo khẻo; ngoéo tay. |
- Yêu cầu HS đọc lại bài. | - Cả lớp đọc đồng thanh |
Bài 3 | |
- GV có thể lựa chọn phần a. hoặc phần b. tùy lỗi mà HS đia phương thường mắc lỗi. | |
a) - Gọi HS đọc yêu cầu | - HS đọc yêu cầu trong SGK |
- Cách làm tương tự bài tập 2 | - Lời giải a. Giàu đôi con mắt, đôi bàn tay siêng làm bụng, mắt hay kiếm tìm. Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời b. Tôi lại nhìn như đôi mắt trẻ thơ. Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển. Xanh trời, xanh của những giấc mơ. |
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3’) | |
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. HS nào viết xấu, sai lỗi lên phải viết lại bài cho đúng. |