Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 8: Tập đọc - Tiếng ru
Giáo án Tiếng Việt lớp 3
Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 8: Tập đọc - Tiếng ru được trình bày chi tiết, rõ ràng giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được toàn bài; đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đồng thời, bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, hiểu nội dung của bài thơ. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
TẬP ĐỌC
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: mật, mùa vàng, nhân gian đốm lửa.
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng mỗi câu.
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thiết tha.
2. Rèn kỹ năng đọc –hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với em
3. Học thuộc bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài thơ
- Tranh minh họa đất phù sa bồi ven sông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai, ba hs đọc bài Các em nhỏ và cụ già và trả lời các câu hỏi1 và 4 trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
Giới thiệu bài (1’) | |
Truyện các em nhỏ và cụ già đã cho các em thấy: con người phải luôn quan tâm đến nhau. Bài thơ tiếng ru các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa con người với con người trong cộng đồng. | |
Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng mỗi câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành: | |
a. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ | - Nghe GV đọc bài. |
Đọc với giọng tha thiết tình cảm. | |
b. GV Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ | |
- Đọc từng câu thơ | - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ |
- Đọc từng khổ thơ trước lớp | - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ |
GV theo theo dõi uốn nắn HS đọc đúng | HS tìm hiểu nghĩa các từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi được, chú giải sau bài. |
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm | |
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ. Cách tiến hành: | |
GV phát câu hỏi cho học sinh trao đổi nhóm. Câu hỏi: | HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến trước lớp. |
+ Con cá, con ong, con chim yêu những gì? Vì sao? | + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sống được, không có nước cá sẽ chết. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca bay lượn. |
+ Hãy nêu các hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ? | + Gọi HS trả lời khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách. |
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ. | Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao lên. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. |
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ? | + Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí yêu người anh em. |
Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí | |
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (5’) Mục tiêu: HS học thuộc lòng bài thơ. Cách tiến hành: | |
GV đọc diễn cảm bài thơ | |
Hướng dẫn HS đọc khổ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý) | Gọi nhiều học sinh đọc khổ 1. |
Con ong làm mật /yêu hoa/ | |
Con cá bơi/yêu nước //con chim ca/ yêu trời | |
Con người muốn sống/con ơi/ | |
Phải yêu đồng chí/yêu người anh em // | |
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ | HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. |
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3’) | |
- Mỗi học sinh nhắc điều bài thơ muốn nói | |
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ | |
- GV nhận xét tiết học |