Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 4: Chính tả - Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình, phân biệt r/d/gi, ân/âng
Giáo án Tiếng việt lớp 4
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 4: Chính tả Nghe viết - Truyện cổ nước mình chi tiết, rõ ràng sẽ giúp các em hiểu được nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”. Bên cạnh đó, tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/ d/ gi. Mời các em cùng tham khảo.
CHÍNH TẢ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giấy khổ to + bút dạ.
2. Bài tập 2a.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
1. KTBC: - Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ: + Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét, tuyên dương nhóm, có nhiều từ đúng, nhanh. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc bài thơ. - Hỏi: + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. * Thu và chấm bài. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT 2b và chuẩn bị bài sau. | - Tìm từ trong nhóm. + chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, … - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng … - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS dùng bút chì viết vào vở. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chữa bài: Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều . |