Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 5: Chính tả - Nghe - viết: Những hạt thóc giống
Giáo án Tiếng việt lớp 4
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 5: Chính tả - Những hạt thóc giống hướng dẫn các em học sinh nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”. Đồng thời, làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n, en/ eng. Mời các thầy cô tham khảo, giảng dạy.
CHÍNH TẢ
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn "Từ lúc … đến ông vua hiền minh" trong bài những hạt thóc giống.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe - viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. b. Hứng dẫn nghe - viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng qúy? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS: c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. Bài 3: a – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn. b/. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. | - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dìu dịu, gióng giả, rao vặt, bâng khuân, vâng lời, dân dâng,… - 2 HS đọc thành tiếng . - Lời giải: nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… - Viết vào vở nháp. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) lời giải - nộp bài - lần này - làm em - lâu nay - lòng thanh thản - làm bài - chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lời giải: Con nòng nọc. - Lắng nghe. - Lời giải: Chim én. |