Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 6: Chính tả - Nghe -viết: Người viết truyện thật thà
Giáo án Tiếng việt lớp 4
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 6: Chính tả - Người viết truyện thật thà giúp học sinh biết thêm về nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”. Đồng thời, biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả, tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/ x. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà..
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả.
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
2. Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện. - Hỏi: +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các ừ khó viết trong truyện. - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. * Nghe-viết: * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) - Chấm một số bài chữa của HS. - Nhận xét. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc. Hỏi: - Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? - Phát giấy và bút dạ cho HS . - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển) - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. | - Đọc và viết các từ. lẫn lộn, nồng nàn, lo lắng, lang ben, leng keng, léng phéng… - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - Hs viết bảng con -Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn… - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu và mẫu. + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. |