Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Giáo án Tiếng việt lớp 4
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 9: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ước mơ giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. Đồng thời, nắm được cách dùng các từ ngữ đó. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ước mơ.
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị từ điển. GV phô tô vài trang cho nhóm.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
1. KTBC: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Gọi HS trả lời. - Mong ước có nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. - Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. - Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? | - 2 HS trả lời. - 2 HS làm bài trên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng Tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - 4 HS phát biểu ý kiến. |
Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? - Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng. + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước, + Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. Tình huống sử dụng: + Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy. + Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy. + Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ. + Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy. - Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ. 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Nhận xét tiết học. | - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. |