Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 4: Chính tả Nghe - viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Giáo án Tiếng việt lớp 5
Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 4: Chính tả - Nghe viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ là bộ giáo án được biên soạn chuẩn kỹ năng, kiến thức giúp các em nắm được mô hình cấu tạo vần để đặt dấu thanh khi viết chính tả chính xác hơn. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
Chính tả
Nghe - viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Quy tắc đánh dấu thanh
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2. Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong Bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
A. Kiểm tra bài cũ | |
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết dấu thanh trong các tiếng và vận dụng viết các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai. Chẳng hạn: nghĩ ngợi, sáng suốt, làm lụng,... | - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. HS dưới lớp viết các từ ngữ vào giấy nháp. |
- GV nhận xét và cho điểm. | |
B. Dạy bài mới | |
1. Giới thiệu bài | |
- Trong tiết học hôm nay, các em nghe viết bài Chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ và làm một số bài tập giúp các em nắm được mô hình cấu tạo vần để đặt dấu thanh khi viết chính tả chính xác hơn. | - HS lắng nghe. |
- GV ghi tên bài lên bảng. | - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. |
2. Hướng dẫn HS nghe - viết | |
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn | |
- Gọi một HS đọc bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. | - Một HS đọc, cả lớp lắng nghe và theo dõi trong SGK. |
- Đoạn văn nói về điều gì? | - Đoạn văn nói về một người lính Pháp đã tham gia chiến đấu trong hàng ngũ bộ đội Cụ Hồ. |
b) Hướng dẫn viết từ khó và trình bày chính tả. | |
- Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. | - HS đọc và viết các từ ngữ: chiến tranh, xâm lược, dụ dỗ, khuất phục,... |
- Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng: Cụ Hồ, Bỉ, Pháp, Việt Nam, tên Việt, Phan Lăng. | - HS ghi nhớ theo yêu cầu của GV. |
c) Viết chính tả | |
- Đọc cho HS viết chính tả. | - HS nghe GV đọc và viết theo. |
d) Soát lỗi và chấm bài | |||||
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. | - HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. | ||||
- GV chấm nhanh từ 5 - 7 bài của HS và nhận xét bài viết của các em. | - Cả lớp theo dõi, lắng nghe, tự đối chiếu với SGK để sửa những lỗi sai. | ||||
3. Hướng dẫn HS làm bài tập | |||||
Bài tập 2 | |||||
- Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập. | - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm trong SGK. | ||||
- Yêu cầu HS tự làm bài, mời một HS lên bảng làm bài. | - HS làm bài vào vở. Một HS làm bài trên bảng. | ||||
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc bài của mình. | - Nhiều HS đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét. | ||||
- Gọi HS nhận xét, chữa lại bài của bạn trên bảng (nếu sai) và chốt lại lời giải đúng. | - HS nhận xét, chữa lại bài trên bảng cho bạn (nếu sai). | ||||
Tiếng | Vần | ||||
âm đệm | âm chính | âm cuối | |||
nghĩa | ia | ||||
chiến | iê | n | |||
- So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo: + Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (GV nói: đó là các nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. | |||||
Bài tập 3 | |||||
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng chiến và tiếng nghĩa ở ví dụ trên. | - Nhiều HS trả lời: + Dấu thanh đặt ở âm chính. + Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng chiến (có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. | ||||
4. Củng cố, dặn dò | |||||
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê. | - HS lắng nghe và hiện theo yêu cầu của GV. |