Giáo án Tin học 6, 7, 8, 9 - Kết nối tri thức
VnDoc trân trọng gửi tới quý thầy cô hệ thống Giáo án Tin học lớp 6, 7, 8, 9 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là bộ học liệu được đầu tư công phu, bám sát lộ trình đổi mới giáo dục và chương trình phổ thông 2018. Với sự kết hợp giữa kiến thức lý thuyết hiện đại và các bài tập thực hành sát thực tế, bộ giáo án giúp học sinh hình thành tư duy thuật toán, kỹ năng sử dụng phần mềm và ý thức an toàn trên không gian mạng một cách bài bản. Đây chính là giải pháp tối ưu giúp thầy cô tiết kiệm thời gian soạn bài, đồng thời đảm bảo tính thống nhất và chuyên sâu trong suốt 4 năm học cấp Trung học cơ sở.
Mục lục bài viết
Bản xem thử - Giáo án Tin học 6, 7, 8, 9 - Kết nối tri thức
Mời Tải về để xem trọn bộ
Giáo án Tin học 6 sách Kết nối tri thức
TÊN BÀI DẠY: Thông tin và dữ liệu
Môn: Tin học lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Thông tin
- Dữ liệu
- Vật mang tin
- Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Tầm quan trọng của thông tin.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
- Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là: Sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1. Phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 1 ghép khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin với nội dung tương ứng.
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận và điền vào phiếu.
HĐ 2.2. Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thông tin với vật mang tin.
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thông tin và vật mang tin.
c) Sản phẩm: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và vật mang tin
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời.
HĐ 2.3. Nêu ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nêu mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thông tin và dữ liệu (có sự gợi ý của giáo viên)
c) Sản phẩm: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa chúng.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 2, trong đó có một đoạn văn bản, yêu cầu học sinh nhận ra được đâu là thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại diện nhóm trả lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
b) Nội dung: Đưa ra câu hỏi về thông tin giúp em như thế nào về việc chọn trang phục phù hợp, giúp em an toàn khi tham gia giao thông ….
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả lời.
*******************
Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. Thiết bị vào - ra
Môn: Tin học lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ:
- Củng cố và phát triển kiến thức về xử lí thông tin ở lớp 6
- Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau
- Biết được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc):
- Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm.
- Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
3. Về phẩm chất:
- Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị.
- Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7
III. Tiến trình dạy học
Khởi động (5p)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là các thiết bị vào ra là một trong bốn thành phần của máy tính hỗ trợ con người xử lí thông tin.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa.
Hình thành kiến thức mới
1. Thiết bị vào - ra
HĐ 1.1. Phân biệt thiết bị vào, thiết bị ra. (15p)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
· Chia nhóm HS.
· Phát phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
· HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo.
· HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
- Báo cáo, thảo luận
· HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định
· GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
- Thiết bị vào được dùng để nhập thông tin vào máy tính.
- Thiết bị ra xuất thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được.
HĐ 1.2. Sự đa dạng của thiết bị vào – ra (20p).
a) Mục tiêu: HS nhận ra được thiết bị vào – ra có nhiều loại nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 2
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
- Các thiết bị vào – ra có nhiều loại, có những công dụng và hình dạng khác nhau.
HĐ 1.3. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về các thiết bị vào – ra.
b) Nội dung:

c) Sản phẩm: 1 – B 2 – D
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
- Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
2. An toàn thiết bị
HĐ 2.1. Kết nối thiết bị vào – ra (10p)
a) Mục tiêu: HS biết thao tác lắp ráp đúng cổng kết nối và đúng trình tự để không gây sự cố cho thiết bị.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 3
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
Câu 1. a – 7; b – 6; c – 7; d – 3; e – 4; f – 8.
Câu 2. Việc cung cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện sau khi hoàn thành các kết nối khác để tránh bị điện giật hoặc xung điện làm hỏng thiết bị.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2. An toàn khi sử dụng thiết bị máy tính (10p)
a) Mục tiêu: HS biết cách sử dụng, lắp ráp thiết bị máy tính an toàn.
b) Nội dung:

c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra kết luận những việc nên và không nên làm khi lắp ráp, sử dụng thiết bị máy tính.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
- Đọc kĩ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng thiết bị.
- Kết nối các thiết bị đúng cách.
- Giữ gìn ơi làm việc với máy tính gọn gàng, ngăn nắp, vệ sinh, khô ráo.
............................
Giáo án Tin học 8 KNTT
BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
2. Về năng lực
- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học - Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học - công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.

- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu
- HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.
- Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit,…
b) Nội dung
Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số.

c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu của bài học.
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết.
* Thực hiện nhiệm vụ
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận
GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học
2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính (10 - 15 phút)
a) Mục tiêu
- Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.
- Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage
b) Nội dung
GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố
c) Sản phẩm
Phiếu bài tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập
HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng)
- Bài tập củng cố:

* Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông tin. Các nhóm còn lại sẽ nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có). GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho HS
Kết luận và nhận định

3. Hoạt động 2: Máy tính điện tử (10 - 15 phút)
a) Mục tiêu
- Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính
- Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử.
- Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính.
b) Nội dung
HS hoàn thiện phiếu bài tập đường thời gian của các thế thệ máy tính
c) Sản phẩm
Phiếu bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm có thể đọc nội dung SGK hoặc có thể tìm kiếm thông tin trên mạng Internet để hoàn thiện phiếu bài tập về đường thời giann của các thế hệ máy tính
- Em hãy liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam.
- Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm gì?
* Báo cáo, thảo luận
HS trình bày sản phẩm và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung.
* Kết luận và nhận định
GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.
*************
Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1: THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
- Khả năng ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh họa.
- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 9 - Kết nối tri thức.
- Hình 1.1 - 1.4 và một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 9.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS tập trung chú ý vào các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
b. Nội dung: GV nêu tình huống khởi động; HS đóng vai các nhân vật trong tình huống, từ đó có hứng thú tìm hiểu những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
c. Sản phẩm học tập: Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà còn có trong nhiều thiết bị điện tử khác.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho 2 HS đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại trong phần Khởi động SGK trang 5:
|
An: |
Bộ xử lí là thành phần quan trọng của máy tính, thường được gọi là “bộ não” của máy tính. Nhưng liệu có phải chỉ máy tính mới có bộ xử lí không? |
|
Khoa: |
Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà nhiều thiết bị điện tử khác cũng cần bộ xử lí để hoạt động như ti vi kĩ thuật số hay rô bốt quét nhà,… |
|
An: |
Thế thì còn nhiều thiết bị nữa có gắn bộ xử lí ở xung quanh chúng ta. |
1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.
- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:
1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.
- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:
1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:
+ Điều hoà.
+ Quạt điều khiển từ xa.
+ Lò vi sóng.
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực đối với đời sống con người.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị thông minh ra đời ngày một nhiều giúp cuộc sống con người dễ dàng và thuận tiện hơn, tạo điều kiện cho con người có nhiều thời gian nghỉ ngơi thư giãn hơn. Vậy để hiểu rõ hơn về những thiết bị gắn bộ xử lí, ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống cũng như tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 1: Thế giới kĩ thuật số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thế giới kĩ thuật số
a. Mục tiêu: HS nhận ra sự phổ biến của các thiết bị gắn bộ xử lí.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 1, quan sát Hình 1.1, 1.2 SGK tr.5 - 6, tìm hiểu về một số thiết bị gắn bộ xử lí, thông qua đó HS nhận ra sự đa dạng của thế giới kĩ thuật số.
c. Sản phẩm học tập: Thế giới kĩ thuật số.
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhắc lại kiến thức đã học về bộ xử lí thông tin, dẫn dắt HS vào hoạt động. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.1 SGK tr.5, thảo luận thực hiện Hoạt động 1. Tìm hiểu ti vi kĩ thuật số: Hầu hết ti vi được sử dụng hiện nay là ti vi kĩ thuật số (Hình 1.1). Em hãy tìm hiểu và cho biết: 1. Thông tin đầu vào nào được ti vi tiếp nhận từ bộ điều khiển? 2. Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra như thế nào? 3. Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin không?
- Dựa trên câu trả lời của HS, GV sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn, yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung Hoạt động đọc và thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong nhà; trong đời sống; trong thương mại, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp hiện đại. Từ đó, chứng minh sự đa dạng của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin tạo nên thế giới kĩ thuật số.
- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời Câu hỏi SGK tr.6: 1. Em hãy ghép mỗi cụm từ ô tô lái tự động, máy chụp cắt lớp, bảng điện tử, robot lắp ráp với một thiết bị có gắn bộ xử lí trong Hình 1.2. 2. Những thiết bị trong Hình 1.2 thường xuất hiện ở nơi nào trong thực tế?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc nội dung mục 1 SGK tr.5 - 6, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 - 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận: 1. Thông tin đầu vào là yêu cầu của người dùng được truyền bằng tín hiệu không dây đến TV. 2. Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra trên màn hình như thay đổi chương trình ti vi hoặc ứng dụng trên đó. 3. Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin. - GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS xung phong trả lời Câu hỏi SGK tr.6: 1. a) Bảng điện tử; b) Máy chụp cắt lớp; c) Robot lắp ráp; d) Ô tô lái tự động. 2. a) Sân bay, nhà ga,...; b) Bệnh viện; c) Nhà máy được tự động hóa; d) Trong giao thông đường bộ. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV kết luận, chuẩn hóa kiến thức theo hộp kiến thức tr.6, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
1. THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ - Thiết bị được gắn bộ xử lí hiện diện xung quanh ta. Chúng giúp con người tự động hóa một phần hoạt động xử lí thông tin và xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống,... Bếp điện
Máy rút tiền tự động (ATM) của ngân hàng
Hệ thống thu phí tự động trên đường cao tốc Hệ thống thanh toán tự động trong siêu thị
Hệ thống băng chuyền tự động trong công nghiệp chế biến |