Giáo án Tin học 9 bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet
Giáo án Tin học 9 bài 2
Giáo án Tin học 9 bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet là mẫu giáo án lớp 9 chất lượng tham khảo giúp học sinh nắm bắt bài học Tin học nhanh chóng, giáo viên có mẫu giáo án điện tử Tin học 9 để biên soạn bài giảng hay, sinh động, giúp học sinh tiếp thu bài nhanh, nắm vững kiến thức, thực hành ứng dụng nhanh chóng các bài đã học.
Giáo án Tin học 9 bài 1: Mạng máy tính và internet (Tiếp theo)
Giáo án Tin học 9 bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet (Tiếp theo)
Tuần: 2
Tiết: 3
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên toàn thế giới.
- Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số điểm khác biệt giữa mạng Internet và các mạng LAN, WAN.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức, có tinh thần vươn lên, cầu tiến và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
9A1:……………………………………………………………………………
9A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính?
Câu 2: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì? Phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu Internet là gì? | ||
+ GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 1. + GV: Đặt vấn đề em đã biết gì về Internet? + GV: Nhận xét câu trả lời của HS. + GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về Internet. + GV: Thông qua SGK và nội dung trả lời trên, theo em Internet là gì? + GV: Gọi một số em trình bày về Internet. + GV: Yêu cầu một số bạn khác đánh giá nhận xét. + GV: Rút ra kết luận ghi bảng. + GV: Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin trên Internet. + GV: Theo em ai là chủ thực sự của mạng Internet? + GV: Giải thích cho HS tại sao Internet là của chung. + GV: Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau, vậy làm thế nào để có thể giao tiếp được với nhau? + GV: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác? + GV: Theo em có những lợi ích to lớn nào mà Internet đang mang lại cho con người? + GV: Hướng dẫn cho các em lấy dẫn chứng minh họa từ thực tế. + GV: Nhận xét chốt nội dung. | + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung 1 trong SGK. + HS: Trả lời theo sự hiểu biết của các em trong thực tế. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe. + HS: Tập trung, chú ý lắng nghe à hiểu về Internet. + HS: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau (E-mail, Chat, Forum,…). + HS: Đọc, nghe, xem phim, thư điện tử, chat, forum... + HS: Mạng Internet là của chung, không ai thực sự là chủ của nó. + HS: Tập trung lắng nghe, tìm hiểu kiến thức. + HS: Chúng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất tạo nên một mạng toàn cầu. + HS: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng. + HS: Internet đem lại khả năng tiếp cận các nguồn thông tin ở khắp nơi trên thế giới một cách thuận tiện, gần như tức thời, không phụ thuộc vào vị trí địa lí. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở. | 1. Internet là gì. Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau (E-mail, Chat, Forum,…). |
Hoạt động 2: (17’) Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet. | ||
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2. + GV: Dựa vào thực tế đời sống. Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? + GV: Dịch vụ nào được sử dụng phổ biến trên Internet. + GV: Dịch vụ này được tổ chức như thế nào? + GV: Lưu ý cho HS dịch cụ web này không phải là Internet. + GV: Người dùng có thể sử dụng cái gì để tìm kiếm thông tin trên Internet. Sử dụng chúng như thế nào để tìm kiếm thông tin. + GV: Đưa ra ví dụ về danh mục thông tin. +GV: Theo em danh mục thông tin là gì? + GV: Đưa ra lưu ý cho HS. + GV: Theo em thư điện tử là gì? Dùng thư điện tử để làm gì? + GV: Lợi ích của dịch vụ thư điện tử này là gì? + GV: Cho HS so sánh giữa thư điện tử và thư truyền thống. + GV: Nhận xét chốt nội dung. | + HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK. + HS: Một số dịch vụ cơ bản. - Tổ chức khai thác thông tin trên Web. - Tìm kiếm thông tin trên Internet - Thư điện tử + HS: Là tổ chức và khai thác thông tin trên Word Wide Web (WWW, còn gọi là web). + HS: Web là tổ chức thông tin (gồm văn bản, hình ảnh, video, …) dưới dạng các trang nội dung – gọi là trang Web. + HS: Sử dụng máy tìm kiếm, dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm hoặc dùng danh mục thông tin. + HS: Quan sát các ví dụ mà GV đưa ra, nhận biết các đặc điểm. + HS: Là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung được phân theo chủ đề. + HS: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. + HS: Trao đổi nhanh chóng, tiện lợi, chi phí thấp. + HS: Thảo luận nhóm trình bày nội dung câu hỏi. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở. | 2. Một số dịch vụ trên Internet. a. Tổ chức khai thác thông tin trên Web. - Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức khai thác thông tin trên World Wide Web (WWW, còn gọi là Web). b. Tìm kiếm thông tin trên Internet. - Người dùng có thể sử dụng: + Máy tìm kiếm; + Danh mục thông tin. c. Thư điện tử - Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. |
4. Củng cố: (2’)
- Internet là gì. Một số dịch vụ trên Internet.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài đã học. Đọc trước phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................