Giáo án Tin học 9 bài 7: Phần mềm trình chiếu (Tiếp theo)
Giáo án Tin học 9 bài 7
Giáo án Tin học 9 bài 7: Phần mềm trình chiếu (Tiếp theo) là mẫu giáo án lớp 9 chất lượng tham khảo giúp học sinh nắm bắt bài học Tin học nhanh chóng, giáo viên có mẫu giáo án điện tử Tin học 9 để biên soạn bài giảng hay, sinh động, giúp học sinh tiếp thu bài nhanh, nắm vững kiến thức, thực hành ứng dụng nhanh chóng các bài đã học.
Tuần: 14
Tiết: 28
BÀI 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích sử dụng các công cụ hỗ trợ trình bày và phần mềm trình chiếu là công cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.
- Biết được một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
- Biết một số lĩnh vực có thể sử dụng phần mềm trình chiếu một cách hiệu quả.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mục đích sử dụng và một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý chí vượt qua những khó khăn, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
9A1:……………………………………………………………………………
9A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu 1: Em hãy cho biết các đặc trưng của phần mềm trình chiếu?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: (20’) Phần mềm trình chiếu PowerPoint. | ||
+ GV: Phần mềm trình chiếu nào của hãng gì đang được sử dụng phổ biến hiện nay? + GV: Giới thiệu màn hình khởi động của phần mềm PowerPoint. + GV: Cho HS thảo luận nhóm trả lời nội dung sau: - Tìm điểm giống và khác nhau của phần mềm PowerPoint với phần mềm Word và Excel. + GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hiện trong quá trình thảo luận nhóm. + GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận. + GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung kết quả. + GV: Yêu cầu đại diện các nhóm bổ xung ý kiến thiếu sót của các nhóm + GV: Nhận xét đánh giá bài làm của các nhóm đã thực hiện. + GV: Nhận xét chốt nội dung. | + HS: Phần mềm PowerPoint của Microsoft hiện đang được sử dụng phổ biến nhất. + HS: Tập trung quan sát → ghi nhớ kiến thức. + HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ 5 – 7 HS. + HS: - Giống: Các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh. - Khác: Màn hình PowerPoint còn có thêm trang chiếu, bảng chọn Slide Show. + HS: Đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận. + HS: Các nhóm khác bổ sung kết quả. + HS: Đại diện các nhóm trình bày bổ xung các thiếu sót. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe hiểu nội dung bài. + HS: Thực hiện ghi bài. | 3. Phần mềm trình chiếu PowerPoint. - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word, Excel, màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau. + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ. + Bảng chọn SlideShow: Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, chỉ cần nháy chuột trên biểu tượng của nó. |
Hoạt động 2: (19’) Tìm hiểu ứng dụng của phần mềm trình chiếu. | ||
+ GV: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì? + GV: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu? + GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ minh họa. + GV: Nhận xét, diễn giải các nội dung vừa trình bày trên. + GV: Trong nhà trường, phần mềm trình chiếu được sử dụng để làm gì và có ưu điểm gì nổi bật? + GV: Gọi một số HS trình bày các nội dung theo yêu cầu đã đưa ra. + GV: Yêu cầu các bạn khác lắng nghe và nhận xét. + GV: Yêu cầu HS bổ xung ý kiến cho bạn qua câu trả lời trên. + GV: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội? + GV: Đưa ra các dẫn chứng minh họa cho HS thấy được các khả năng nổi trội của phần mềm trình chiếu. + GV: Cho HS quan sát một số khả năng có được của phần mềm trình chiếu để các em thấy. + GV: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi: - Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay? - Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất? - Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất? + GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện thảo luận. + GV: Giải đáp các thắc mắc của các nhóm nếu có yêu cầu. | + HS: Tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học. + HS: Trong các cuộc họp, hội thảo,… + HS: Lấy các ví dụ tương tự như GV hướng dẫn. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung bài. + HS: Trong nhà trường, phần mềm trình chiếu được sử dụng để tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm. + HS: Chú ý lắng nghe và nhận xét các nội dung bạn trả lời. + HS: Đóng góp ý kiến cho bạn để hoàn thiện câu trả lời. + HS: Ta có thể tạo và in ấn các tờ rơi, tờ quảng cáo, tạo album ảnh, album nhạc,… + HS: Tập trung chú ý quan sát và nhận biết thông qua các ví dụ được đưa ra. + HS: Chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhận thêm thông tin. + HS: Làm việc theo nhóm học tập nhỏ. + HS: Máy chiếu phim dương bản, máy chiếu ánh sáng. + HS: Phần mềm trình chiếu Bruno và sau đó được đổi tên thành HP-Draw năm 1979. + HS: PowerPoint do hãng Microsoft, hoặc phần mềm mã nguồn mở OpenOffice.org Impress, Lotus Freelance của hãng IBM và Keynote của hãng Apple. | 4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,… - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng. - In các tờ rơi, tờ quảng cáo. |
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem trước nội dung bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................