Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Tinh bột và cellulose CTST

Cùng nhau luyện tập củng cố kiến thức bài học Tinh bột và cellulose tại đây nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cellulose có nhiều trong

    Cellulose có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Cellulose có nhiều nhất trong bông vải, trong sợi đay, sợi nứa, tre, …

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận xét không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Tính chất vật lí của tinh bột và cellulose:

    Ở điều kiện thường, Tinh bột và cellulose đều là chất rắn màu trắng

    Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan trong nước .

    Tinh bột có hình dạng không xác định, cellulose có dạng sợi

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức của tinh bột

    Công thức của tinh bột là

    Hướng dẫn:

    Công thức của tinh bột và cellulose là (C6H10O5)n.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tinh bột và cellulose khác nhau

    Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm cơ bản nào?

    Hướng dẫn:

    Tinh bột có hình dạng không xác định, cellulose có dạng sợi

  • Câu 5: Nhận biết
    Tinh bột có nhiều trong

    Trong tự nhiên, tinh bột có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, tinh bột có nhiều trong gạo khoai, ngũ cốc, một số loại quả xanh.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tinh bột và cellulose đều

    Tinh bột và cellulose đều

    Hướng dẫn:

    Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose

    Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose

    Sự hình thành tinh bột và cellulose ở thực vật bắt đầu từ phản ứng quang hợp

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận biết glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ban đầu cho dung dịch Iodine vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với Iodine tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucose và ethylic alcohol.

    Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa là glucose, dung dịch không hiện tượng là ethylic alcohol.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định phương trình

    Phương trình dưới là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

    6CO_2+5nH_2O\;\xrightarrow{ánh\;sáng\;mặt\;trời}(C_6H_{12}O_5)_n+6nO_2

    Hướng dẫn:

    6CO_2+5nH_2O\;\xrightarrow{ánh\;sáng\;mặt\;trời}(C_6H_{12}O_5)_n+6nO_2

    Phương trình trên biểu diễn quá trình quang hợp

  • Câu 9: Thông hiểu
    Ứng dụng không phải của tinh bột

    Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tinh bột?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của tinh bột là sản xuất nhựa

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng glucose thu được

    Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 80%, khối lượng glucose thu được là

    Hướng dẫn:

    Phương trình: (C_6H_{10}O_5)_n+nH_2O\;\xrightarrow[{Enzyme}]{\;\;acid/t^o}nC_6H_{12}O_6(glucose)

    Theo phương trình: 162n gam                    180n

    Phản ứng (lý thuyết): 324 gam                 → \frac{324.180n}{162n} = \ 360

    Vì hiệu suất phản ứng là 80%

    \Rightarrow khối lượng glucose thu được thực tế là:

    mglucose = 360.80% = 288 gam

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định khối lượng khí CO2

    Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    6CO_2+5nH_2O\;\xrightarrow{ánh\;sáng\;mặt\;trời}(C_6H_{12}O_5)_n+6nO_2

    6n.44                                                   162n

    x kg                                                      810 kg

    Vậy khối lượng của CO2

    m_{CO_{2}} = \frac{810.44.6n}{162n} =
1320\ kg

  • Câu 12: Vận dụng
    Khối lượng glucose

    Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucose thì lượng glucose sẽ thu được là (nếu hiệu suất là 70%) 

    Hướng dẫn:

    Đổi 1 tấn = 1000 kg

    Khối lượng tinh bột có trong 1 000 kg gạo là:

    m_{tinh\ bột} = 1000.\frac{20}{100} =
200\ kg

    Phương trình hóa học

    (C_6H_{10}O_5)_n+nH_2O\;\xrightarrow[{Enzyme}]{\;\;acid/t^o}nC_6H_{12}O_6(glucose)

    162n                                     180n

    200                                       → x (kg)

    Khối lượng glucose thu được là

    x = \frac{200.180n}{162n} = 222,22\
kg

    Do hiệu suất 70%

    mglucose (thực tế) = 222,22.70% = 155,56 kg

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Thể tích hỗn hợp

    Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 96o có khối lượng riêng D = 0,807 g/mL

    Hướng dẫn:

    Khối lượng tinh bột có trong 10 kg gạo là:

    m_{tinh\ bột} = 10.\frac{80}{100} = 8\
kg = 8000\ gam

    Phương trình hóa học

    (C_6H_{10}O_5)_n+nH_2O\;\xrightarrow[{Enzyme}]{\;\;acid/t^o}nC_6H_{12}O_6(glucose)

    162n                                           180n

    8000 g                                           kg

    Khối lượng glucose thu được là

    x = \frac{8000.180n}{162n} = \ \frac{720\
000}{81}g

    Phương trình lên men rượu

    C_{6}H_{12}O_{6}\overset{men\
rượu}{ightarrow}{2C}_{2}H_{5}OH + 2CO_{2}

    180                          92

    \frac{720\ 000}{81}                    y (gam)

    Khối lượng rượu thu được là

    y = \frac{\frac{720\ 000}{81}.92}{180} =
4543,2\ g

    Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:

    m_{C_{2}H_{5}OH\ thực\ tế} =
4543,2.\frac{80}{100} = 3634,56\ g

    Áp dụng công thức khối lượng riêng:

    D = \ \frac{m}{V}

    \Rightarrow V_{C_{2}H_{5}OH\ nguyên\
chất} = \frac{3634,56}{0,807} = 4503,8\ mL

    Ta có độ cồn

    Độ\ rượu = \ \frac{V_{ethylic\
alcohol}}{V_{hỗn\ hợp}}.100

    \Rightarrow V_{C_{2}H_{5}OH\ 96^{o}} = \
\frac{V_{ethylic\ alcohol}}{Độ\ rượu}.100 = \ \frac{4503,8}{96}.100 =
4691,46\ mL\  \approx 4,7\ L

  • Câu 14: Nhận biết
    Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột

    Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    Hướng dẫn:

    Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tinh bột, cellulose, saccharose

    Tinh bột, cellulose, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột, cellulose, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khoa học Tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm