Lý thuyết Hóa học 8 bài 10
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8
VnDoc xin giới thiệu với thầy cô cùng các em tài liệu Lý thuyết Hóa học 8 bài 10 với nội dung đúc kết của toàn bài trong chương trình Hóa học lớp 8, nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học đạt được kết quả tốt.
Hóa học 8 - Lý thuyết Hóa trị
1. Cách xác định
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)
- Quy ước: hóa trị của H là 1 ⇒ lấy làm đơn vị, hóa trị của các nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) được xác định bằng số nguyên tử H mà nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) có thể liên kết
2. Quy tắc hóa trị:
- AxaByb với x, y: chỉ số
a, b: hóa trị của nguyên tố A, B
- Theo quy tắc hóa trị: x × a = y × b
VD: Từ CTHH của hợp chất FeIII(OH)3I, ta có: 1 x III = 3 x I
3. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
VD: tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2, biết nhóm OH hóa trị 1.
Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a x 1 = I x 2, suy ra a = III
b. Lập công thức hóa học theo hóa trị
Cách làm:
Lập công thức chung dạng AxBy
Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ \(\frac{x}{y}=\frac{a}{b}\)
Nếu tỷ lệ này là phân số tối giản thì lấy x = a; y = b
VD: lập CTHH của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi.
Viết CT dạng chung: FexOy
Theo quy tắc hóa trị: x×III=y×II
Chuyển thành tỷ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) đây là phân số tối giản
Vì vậy, lấy x = 2; y = 3
CTHH của hợp chất: Fe2O3
VD: lập CTHH của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm SO4 hóa trị II
- Viết CT chung dạng: Cux(SO4)y
- Theo quy tắc hóa trị: x × II = y × II
- Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{1}{1}\)