Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Vật lý lớp 10 bài 1

Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: PDF + Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết môn Vật lý lớp 10

Lý thuyết Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây

1. Chuyển động cơ là gì?

- Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.

VD: xe chạy, tên lửa bay,….

- Chuyển động có tính tương đối.

VD: Người ngồi trên xe đang chuyển động: ngồi sẽ đứng yên so với xe, còn người sẽ chuyển động so với hàng cây bên đường.

2. Chất điểm là gì?

- Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi.

VD: xe chạy từ tp.HCM ra Hà Nội: xe được coi là chất điểm.

Quả bóng bay từ giữa sân đến cầu môn: quả bóng coi như chất điểm.

3. Quỹ đạo là gì?

- Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo.

VD: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: có quỹ đạo coi như tròn.

Giọt mưa rơi từ trên mái nhà xuống: có quỹ đạo thẳng.

Điểm trên đầu kim đồng hồ: có quỹ đạo tròn.

- Quỹ đạo có tình tương đối.

VD: kim bồi trên vành xe đạp: so với trục thì kim bồi có quỹ đạo tròn, còn so với người quan sát thì kim bồi có quỹ đạo hình xicloic.

Một vật rơi trên xe đang chuyển động: có quỹ đạo thẳng so với người ngồi trên xe, có quỹ đạo cong so với người quan sát bên đường.

4. Vật làm mốc và thước đo.

- Muốn xác định vị trí của vật ta cần: vật làm mốc, chiều dương, thước đo.

- Vật làm mốc: là vật mà ta chọn cho nó cố định để so với các vật khác.

5. Hệ tọa độ.

- Xác định vị trí của vật trong mặt phẳng ta dùng hệ tọa độ Decac (Oxy)

6. Thời điểm và thời gian.

- Thời điểm: lúc, khi

VD: nhìn lên đồng hồ thấy 7h15: thời điểm lúc đó là 7h15.

- Thời gian (khoảng thời gian): từ khi đến khi.

VD: thời điểm từ 7h15 đến thời điểm 8h15 là 1h, thì 1h là thời gian chuyển động của vật.

7. Mốc thời gian và đồng hồ.

Mốc thời gian là thời điểm ta chọn để xác định thời gian chuyển động của vật.

VD: xe bắt đầu xuất phát từ bến A lúc 7h00 đến bến B lúc 9h30.

Ta chọn 7h00 làm mốc thời gian, thì xe chuyển động từ bến A đến bến B được 2h30.

8. Hệ qui chiếu.

Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + đồng hồ và gốc thời gian.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Vật lí 10 Chân trời

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm