Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 5 chương trình mới: Are they your friends?
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 chương trình mới Unit 5
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 5 chương trình mới: Are they your friends? do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu học tập hữu ích giúp các bạn chuẩn bị bài hiệu quả trước khi đến lớp.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 4 chương trình mới: Unit 4: How old are you?
Giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 3 Chương trình mới Unit 5: Are they your friends?
Giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 3 Chương trình mới Unit 6 STAND UP!
1. Ôn lại đại từ nhân xưng
Định nghĩa: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các đại từ được dùng để chỉ người, vật, nhóm người hoặc vật cụ thể.
Đại từ nhân xưng + be (am, is, are: thì, là, ở)
Các loại đại từ nhân xưng trong tiếng anh gồm có:
Ngôi (Person) | Số ít (Singular) | Số nhiều (Plural) | ||||
Chủ ngữ (S) | Tân ngữ (0) | Nghĩa (Mean) | Chủ ngữ (S) | Tân ngữ (0) | Nghĩa (Mean) | |
Ngôi 1 | I | me | tôi, mình | We | us | chúng tôi |
Ngôi 2 | You | you | bạn | You | you | các bạn |
Ngôi 3 | He She It | him her it | cậu ấy cô ấy nó | They | them | họ, chúng |
Các đại từ nhân xưng này là chủ ngữ/chủ từ (subject) trong một câu.
2. Ôn tập cách sử dụng động từ “to be”
- Động từ "be" có rất nhiều nghĩa, ví dụ như "là", "có", "có một",.,. Khi học tiếng Anh, các em lưu ý rằng các động từ sẽ thay đổi tùy theo chủ ngữ của câu là số ít hay số nhiều. Việc biến đổi này được gọi là chia động từ.
Vì vậy các em cần phải học thuộc cách chia động từ "to be" trong bảng sau:
Chủ ngữ | “to be” | Nghĩa |
I | am | Tôi là...; Mình là... |
He | is | Cậu ấy là... |
She | is | Cô ây là... |
It | is | Nó là... |
We | are | Chúng tôi là. |
You | are | Bạn (các bạn) là.. |
They | are | Họ là.... |
Hình thức viết tắt: am = 'm; are = 're; is = 's
3. Cách chia động từ "to be" ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể | Chủ ngữ | To be | Ví dụ |
I | am | I am a pupil. | |
Khẳng định | He/ She/ lt/danh từ số ít | Is | She is a girl. He is a pupil. |
You/ We/ They/ danh từ số nhiều | Are | They are boys. We are pupils. | |
Phủ | I | am not | I am not a boy. |
định | He/ She/ It/ danh từ số ít | is not | She is not a pupil. He is not a girl. |
You/ We/ They/ danh từ số nhiểu | are not | They are not girls. We are not pupils. | |
Nghi vấn (Câu hỏi) | Am | I + ..? | Am I a pupil? |
Is | he/ she/ it/ danh từ số ít +...? | Is she a boy? Is he a pupil? | |
Are | you/ we/ they/ danh từ số nhiều +..? | Are they pupils? Are we boys? |
4. Giải thích mẫu câu: Are they your friends?
Họ là bạn của bạn phải không? Đây là dạng câu sử dụng động từ "to be" nên khi sử dụng làm câu hỏi thì chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra đầu câu và thêm dấu chấm hỏi vào cuối câu. Chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều, nên động từ "to be" đi kèm là "are", còn "your" là tính từ sở hữu, nó đứng trước danh từ (friends) để bổ sung cho danh từ đó, vì chủ ngữ ở dạng số nhiều nên danh từ (friends) cũng ở dạng số nhiều (bằng cách thêm s vào cuối từ). Đây là một dạng câu hỏi có/ không, nên khi trả lời cũng có 2 dạng trả lời:
- Nếu câu hỏi đúng với ý được hỏi thì trả lời:
Yes, they are.
Vâng, họ là bạn của tôi.
- Còn nếu câu hỏi không đúng với ý được hỏi thì trả lời:
No, they aren’t.
Không, họ không phải là bạn của tôi.