Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 12 An overcrowded world

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 12

VnDoc.com xin gửi đến quý thầy cô và các bạn học sinh Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 12: An overcrowded world do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung bao gồm tóm tắt ngữ pháp trọng điểm của bài giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.

1. So sánh dịnh lượng (Comparisons of quantifiers)

  • Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + more + cn.N + than + N/ pronoun

S + V + more + unc.N + N/ pronoun

Lựu v: Theo sau more, chúng ta có thể dùng danh từ đếm được (cn.N) và danh từ không đếm được (unc.N).

  • Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun

S + V + less + unc.N + than + N/ pronoun

Ex: I have more English books than you.

Tôi có nhiều sách tiếng Anh hơn bạn.

She has less free time than me.

Cô ấy có ít thời gian rảnh hơn tôi.

My brother has fewer friends than me.

Anil trai tôi có ít bạn hơn tôi.

2. Câu hỏi đuôi (Tag- questions)

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/ No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?).

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

Ex: She is in her bedroom, isn't she?

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Ex: Nam doesn’t love Lien, does he?

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

Ex: You are afraid, aren't you?

Anh đang sợ, đúng không?

You didn't do your homework, did you?

Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?

* Ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đôi với câu hỏi đuôi:

Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi.

Xét trường hợp này:

Ex: You’re not going to work today, are you?

Hôm nay bạn không đi làm à?

Yes. (= I am going) Có.

No. (= I’m not going) Không.

Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall.

Ex: Let’s go out, shall we? Chúng ta đi ra ngoài đi, được không'?

Open the door, will you? Mở cửa ra đi, được không?

Don’t be late, will you? Đừng trễ nhé?

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho tất cả các thì đã học:

a) Hiện tại đơn với to be:

Ex: He is handsome, isn't he? Anh ấy đẹp trai, đúng không?

You are worried, aren't you? Bạn đang lo lắng, phải không?

- Đặc biệt với I am..., câu hỏi đuôi phải là aren’t I:

Ex: I’m late, aren’t I? Tôi đến trễ, phải không?

- Với I am not, câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.

Ex: I am not guilty, am I? Tôi khống phải chịu trách nhiệm, phải không?

b) Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ.

Ex: They like me, don't they? Họ thích tôi, phải không'?

She loves you, doesn't she? Cồ ấy yêu anh, phải không?

c) Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ did, quá khứ đơn với to be: was hoặc were.

Ex: You lied to me, didn't you? Bạn đã nói dối tôi, phải không?

She didn't come here, did she? Cồ ấy đã không đến, phải không?

She was friendly, wasn't she? Cô ấy rất thân thiện, phải không?

d)Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ have hoặc has.

Ex: You have left, haven't you? Bạn đã đi khỏi, phải không?

The rain has stopped, hasn't it? Trời đã tạnh mưa, phải không?

e) Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ had:

Ex: She hadn't met you before, had she?

Cô ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?

i) Thì tương lai đơn:

Ex: It will rain, won't it? Trời sẽ mưa, phải không?

Your boyfriend will come to the party, won't he?

Bạn trai của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?

Mở rộng:

Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu. Khi xuống giọng ở cuối câu là lúc người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe. Còn lên giọng ở cuối câu là khi người nói muốn hỏi thông tin của người nghe.

You broke the vase, didn’t you?

Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

(Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe.)

You broke the vase, didn’t you?

Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

(Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.)

3. Bài tập vận dụng

Exericse 1: Complete these sentences

1. We went to a Japanese restaurant yesterday, ____________?

2. You mustn’t press this button, ____________?

3. They haven’t found their keys, ____________?

4. James will go camping with us tomorrow, ____________?

5. Your bike is broken, ____________?

6. You were terrified by the thunder, ____________?

Xem đáp án

1. We went to a Japanese restaurant yesterday, ____didn’t we________?

2. You mustn’t press this button, ____must you________?

3. They haven’t found their keys, ____have they________?

4. James will go camping with us tomorrow, _____won’t he_______?

5. Your bike is broken, ____isn’t it________?

6. You were terrified by the thunder, ____weren’t you________?

Exercise 2: Circle the correct answer

1. I have (less/ fewer) pocket money than my brother.

2. He eats (less/ fewer) vegetables and fruit than his wife.

3. The doctor advised the kid to eat (less/ fewer) sweets to be healthy.

4. There are (less/ fewer) cars in this town than in my city.

5. My city has (less/ fewer) friends than Jim.

6. There are (less/ fewer) tourists this year.

7. Peter has (less/ fewer) toys than his sibings.

Xem đáp án

1. I have less pocket money than my brother.

2. He eats fewer vegetables and fruit than his wife.

3. The doctor advised the kid to eat fewer sweets to be healthy.

4. There are fewer cars in this town than in my city.

5. My city has fewer friends than Jim.

6. There are fewer tourists this year.

7. Peter has fewer toys than his sibings.

Bài tập tự luận và trắc nghiệm ngữ pháp môn Anh lớp 7 Unit 12 tổng hợp các dạng bài tập phổ biến giúp học sinh lớp 7 củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi cuối kỳ sắp tới. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo tài liệu môn Toán 7 và môn Ngữ văn 7.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 12 An overcrowded world. Mời các bạn tham khảo tham khảo thêm các tài liệu học tập lớp 7 hay như Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 11 Travelling in the Future, Bị động của tương lai đơn lớp 7, Bài tập Unit 10 lớp 7 Sources of Energy nâng cao.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
62
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 7 mới

    Xem thêm