Những bài đồng dao về rau củ quả hay cho trẻ mầm non
Những bài đồng dao về rau củ quả sẽ giúp trẻ được làm quen với tên gọi, màu sắc, hình dáng và lợi ích của các loại rau củ quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày thông qua lời thơ mộc mạc, dễ nhớ, dễ thương và đầy dí dỏm.
Các bài đồng dao này không chỉ giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ và cảm thụ âm nhạc, mà còn góp phần hình thành thói quen ăn uống lành mạnh, thái độ yêu thích khám phá thiên nhiên và hứng thú với các hoạt động trải nghiệm thực tế.
Hy vọng rằng tuyển tập Những bài đồng dao về rau củ quả sẽ là tài liệu hữu ích, đồng hành cùng cô và các bậc phụ huynh trong hành trình gieo những hạt mầm ngôn ngữ và cảm xúc tích cực trong tâm hồn trẻ thơ!

1. Bí ngô là cô đậu nành
Bí ngô là cô đậu nành
Đậu nành là anh dưa chuột
Dưa chuột cậu ruột dưa gang
Dưa gang cùng hàng dưa hấu
Dưa hấu là cậu bí ngô
Bí ngô là cô đậu nành.
2. Đồng dao về củ
Ngồi chơi trên đất
Là củ su hào
Tập bơi dưới ao
Đen xì củ ấu
Không cần phải nấu
Củ đậu mát lành
Lợn thích củ hành
Chó đòi riềng sả
Củ lạc đến hạ
Có hạt uống bia
Nước mũi ông hề
Là củ cà rốt
Cùng nhau học tốt
Tất cả hiểu bài
Chẳng có một ai
Mang đầu… củ chuối!
3. Bác Bầu, bác Bí
Bác Bầu bác Bí
Lúc lỉu giàn cao
Nhìn xuống mặt ao
Cá, tôm bơi lội
Bác Bí nghĩ ngợi:
“Mình với cô tôm
Nấu bát canh thơm
Ăn vào thật mát”
Bác Bầu chí chát:
“Bí bí, tôm tôm
Ai ai cũng biết
Thôi thì nhường bác
Cá nấu với bầu
Cũng có sao đâu
Vừa ngon vừa bổ”
Châu chấu nghển cổ:
“Bầu, bí, cá, tôm
Món nào cũng thơm
Đều ngon ngon cả”.
4. Trồng đậu trồng cà
Trồng đậu, trồng cà
Hoa hòe, hoa khế
Khế ngọt, khế chua
Cột đình, cột chùa
Hai ta ôm cột
Cây cam, cây quýt
Cây mít, cây hồng
Cành đa, cành nhãn
Có chân thì rụt.
5. Họ rau
Rềnh ràng rềnh ràng
Đi chợ mua hàng
Tìm các loại rau
Vị ngọt hàng đầu
Là mớ rau ngót
Có thêm tí bọt
Là nắm rau đay
Mát ruột mới hay
Là bó rau má
Nấu với tôm cá
Là rau cải xanh
Nấu canh rất lành
Là rau láo nháo
6. Đồng dao về rau
Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè các rau
Thứ ở hỗn hào
Là rau ngành ngạnh
Trong lòng không chánh
Vốn thiệt rau lang
Đất ruộng bò ngang
Là rau muống biển
Quan đòi thầy kiện
Bình bát nấu canh
Ăn hơi tanh tanh
Là rau dấp cá (diếp cá)
Có cha có mẹ
Rau má mọc bờ
Thò tay sợ dơ
Nó là rau nhớt
Rau cay như ớt
Vốn thiệt rau răm
Sống trước ngàn năm
Là rau vạn thọ
Tánh hay sợ nợ
Vốn thiệt rau co
Làng hiếp chẳng cho
Nó là rau húng
Lên chùa mà cúng
Vốn thiệt hành hương
Giục ngựa buông cương
Là rau mã đề.
7. Cam quýt mít hồng
Cây cam, cây quýt
Cây mít, cây hồng
Ta trồng ta ăn
Ta cùng lo liệu
Ai trồng thiếu
Xin trồng thêm.
8. Đồng dao về quả
Tròn như quả banh
Vỏ có màu xanh
Đó là quả bưởi
Hay dành để ngửi
Là quả thị thơm
Múi trắng như cơm
Mãng cầu chua ngọt
Muốn ăn phải gọt
Là quả dứa gai
Quả cũng có tai
Là thanh long đỏ
Có gai ngoài vỏ
Là quả sầu riêng
Những buổi chiều nghiêng
Ngắm nhìn vườn quả
Em yêu tất cả
Vườn quả của em.
9. Thích ăn quả gì?
Mít vàng, cam đỏ
Hồng chín, quýt xanh
Bốn anh đều lành
Thích ăn quả gì?
Quýt bé con con
Cam tròn ung ủng
Mít bằng cái thúng
Hồng đỏ hồng ngâm
Thích ăn quả gì?
10. Ăn một quả na
Ăn một quả na
Bằng ba quả quýt
Tôi ngồi nói thật
Quả quýt thì chua
Bắt vua phải trẻ
Quả vả thì chát
Tôi tát mặt quan
Quan chạy la làng
Quăng đi quả quýt
Quăng đi quả vả
Trả về quả na.