Những mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi phỏng vấn visa du học
Những mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi phỏng vấn visa du học
Trong bài viết này, VnDoc xin gửi bạn những mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi phỏng vấn visa du học. Chắc chắn sẽ vô cùng hữu ích dành cho những bạn đang có ý định xin visa. Mời các bạn tham khảo trong bài viết sau.
Với sự gia tăng nhanh chóng lượng người nhập cư cũng như tình hình kinh tế khiến việc cấp visa cho trở nên khó khăn hơn. Ngoài việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh việc nhập cư là hợp lý, bạn còn phải chuẩn bị cho mình một tâm lý vững vàng và vốn tiếng Anh thành thạo để vượt qua vòng phỏng vấn. Hãy cùng VnDoc theo dõi một số mẫu câu sau nhé!
VO: How are you? (Anh khỏe không?)
Me: I am doing pretty good sir! (Smile) How are you doing today? (Tôi thấy khá tốt, ông thấy hôm nay thế nào?)
VO: I am good, Thank you! What is the purpose of your travel? (Tôi ổn, cám ơn! Mục đích chuyến đi của anh là gì?)
Me: I will be going to pursue my Master's in Accounting. (Tôi dự định theo đuổi bằng Thạc Sỹ kế toán.)
VO: What was your major? (Chuyên ngành của anh là gì?)
Me: My major was Accounting. (Chuyên ngành của tôi là kế toán.)
VO: Do you have any work experience? (Anh có kinh nghiệm làm việc nào chưa?)
Me: I have been working for TCS for the last years. (Tôi đang làm việc cho TCS trong những năm vừa qua.)
VO: How was your experience working at TCS? (Kinh nghiệm làm việc tại TCS của anh như thế nào?)
Me: I love my job and it's quite challenging. The team I work with is extremely friendly. (Tôi rất thích công việc của mình và nó cũng rất thử thách. Đội ngũ làm việc cùng tôi vô cùng thân thiện.)
VO: What is your role? (Vai trò của anh là gì?)
Me: I work as an Accountant. (Tôi là kế toán viên.)
VO: Why would you like to pursue your studies in the US? (Tại sao anh lại muốn theo đuổi những nghiên cứu của mình tại Mỹ?)
Me: What's best about pursuing advanced studies in a US university is that the qualification I earn is globally recognized. On top of that, the education system in the US has been known for its academic excellence. (Điều tốt nhất khi tôi theo đuổi niềm đam mê du học ở Mỹ chính là bằng cấp được công nhận khắp nơi trên thế giới. Nhưng trên hết thì nền giáo dục của Mỹ nổi tiếng là một nền giáo dục đào tạo xuất sắc.)
VO: Can I see your experience letter? (Tôi có thể xem tài liệu về kinh nghiệm của anh?)
Me: Sure, sir! Here you go! (Chắc chắn rồi. Đây thưa ông.)
VO: Who is sponsoring your studies? (Ai là người tài trợ cho việc học của anh?)
Me: I have my own funds saved up and the rest will be taken care by my parents. (Tôi có một quỹ tiết kiệm riêng và phần còn lại sẽ được ba mẹ tôi tài trợ.)
VO: Can you pass those supporting documents? (Anh có thể chuyển những tài liệu hỗ trợ kia qua đây giúp tôi được chứ?)
Me: Definitely! Here are the bank statements.(Chắc chắn rồi. Đây là những báo cáo của ngân hàng.)
VO: What does your father do? (Bố của anh làm gì?)
Me: My father is a Businessman. (Bố tôi là một doanh nhân.)
VO: Do you have his Tax returns? (Anh có những bản khai thuế của ông không?)
Me: Sure! (Chắc chắn rồi!)
VO: Does the company you are currently working bear any of the expenses? (Công ty mà anh đang làm việc có chịu chi phí nào cho anh không?)
Me: No, Sir! I myself and my parents will be taking care of all the expenses.( Không thưa ông! Tôi và gia đình sẽ trang trải mọi chi phí.)
VO: What are your plans after graduation? (Kế hoạch sau khi tốt nghiệp của anh là gì?)
Me: I will be returning back to Vietnam once after I graduate and will be working in the Accounting field. (Tôi sẽ trở về Việt Nam sau khi tốt nghiệp và sẽ làm việc trong lĩnh vực kế toán.)
VO: Does this degree help advance your career? (Trình độ này có giúp anh thăng tiến sự nghiệp của mình không?)
Me: Undoubtedly, earning an advanced degree from US will definitely serve as a great asset in advancing my career and enhancing my skills. (Điều đó là không thể nghi ngờ được rồi. Có được một bằng cấp cao tại nước Mỹ chắc chắn sẽ là một tài nguyên tuyệt vời cho việc thúc đẩy sự nghiệp và nâng cao kỹ năng của tôi.)
VO: You have a solid job and your family is in Vietnam, why you chose to leave everything and pursue further? (Anh có một công việc vững chắc và gia đình ở Việt Nam, tại sao anh chọn để lại tất cả mọi thứ và theo đuổi một thứ xa hơn?)
Me: In today's competitive world, I feel that my decision to pursue graduate studies in the US is a smart way to advance my career. While I invest some time and money into this highly valuable education, the payoff will be well worth my time and money. (Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, tôi cảm thấy quyết định của tôi để theo đuổi nghiên cứu chương trình sau đại học ở Mỹ là một cách thông minh để thúc đẩy sự nghiệp của tôi. Trong khi tôi đầu tư một chút thời gian và tiền bạc vào giáo dục có giá trị cao này, những chuyển đổi này sẽ được chi trả tương xứng bằng mức lương của tôi.)
VO: Great! I approve your visa! Enjoy your time in the US! (Tốt rồi! Tôi chấp nhận visa của anh! Hãy tận hưởng thời gian tại Mỹ!)
Me: That's a great news! Thank you Sir! Have a great day! (Thật là một tin tuyệt vời! Cám ơn ông! Chúc ông có một ngày tốt lành!)
Trên đây là một số câu hỏi bạn có thể được hỏi và cách trả lời hay dành cho bạn khi tham gia buổi phỏng vấn visa. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được tấm vé nhanh nhất đến với quốc gia mong muốn.
VnDoc chúc bạn thành công!