Phân biệt các từ hay nhầm lẫn trong tiếng Anh
Phân biệt các từ hay nhầm lẫn trong tiếng Anh
Phân biệt các từ hay nhầm lẫn trong tiếng Anh là tài liệu tổng hợp các cặp từ hay gây nhầm lẫn cho người dùng do có sự tương đồng về ngữ nghĩa mà nhiều khi do không để ý mà chúng ta rất dễ dùng sai. Đây là tài liệu hay dành cho các bạn tham khảo, củng cố chắc từ vựng tiếng Anh cơ bản cũng như nắm chắc ngữ pháp.
10 cặp từ Tiếng Anh hay bị nhầm lẫn
PHÂN BIỆT CÁC TỪ HAY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
♦ TO ACCEPT & TO AGREE
Ex:- He accepted my invitation.
Anh ta nhận lời mời của tôi.
- He agreed to play with me.
Anh ta đồng ý chơi với tôi.
NHẬN XÉT: 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa:
+ to accept = ưng nhận (to take what is offered)
+ to agree = đồng ý, ưng thuận (to do what is asked to do)
2 động từ trên cũng có 1 lối đặt câu khác nhau:
+ sau agree là 1 động từ nguyên thể (infinitive) hoặc là 1 mệnh đề (clause)
+ sau accept là 1 danh từ.
Vậy:
KHÔNG VIẾT: My father accepted to give me a car.
PHẢI VIẾT: My father agreed to give me a car.
Cha tôi bằng lòng cho tôi 1 chiếc xe hơi.
CHÚ Ý:
* Đồng ý với ai = to agree with someone (about something) (cả bạn và "ai đó" đã có cùng quan điểm về việc đó)
Ex: I agree with his analysis of the situation.
Tôi tán thành sự phân tích tình hình của anh ấy.
We agree with what they are doing.
Chúng tôi đồng ý với những gì họ đang làm.
Lưu ý: Ta không nói "I agree on a suggestion" hay "I''m agreed with a suggestion"...
* Đồng ý về việc gì = to agree to something (ta cho phép vấn đề đó được thực hiện)
Ex: Do you agree to the conditions?
Bạn có chấp nhận các điều kiện ấy không?
They had agreed to the use of force.
Họ đã đồng ý về việc sử dụng vũ lực.
* Agree on = dàn xếp, đạt được thỏa thuận. Dùng "agree on" khi mọi người cùng nhau
quyết định về 1 vấn đề nào đó.
Ex: They have agreed on the terms of the surrender.
Họ đã đạt được thỏa thuận về các điều khoản đầu hàng.
The warring sides have agreed on an unconditional ceasefire.
Các bên tham chiến đã đạt được thỏa thuận ngừng bắn vô điều kiện.
♦ TO AVOID & TO PREVENT
Ex: He tried to avoid me whenever we meet.
Anh ta cố tránh mặt tôi mỗi lần chúng tôi gặp nhau.
He tried to prevent me from learning my lessons.
Anh ta cố ngăn cản không cho tôi học bài.
NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau:
+ to avoid = tránh (to keep away from)
+ to prevent = ngăn cản (to stop from doing)
Chú ý cách đặt câu khác nhau của 2 động từ:
+ sau avoid không có from
+ nhưng bao giờ người ta cũng phải dùng from với động từ to prevent
Vậy:
KHÔNG VIẾT: We avoid from him.
He prevented me to go to school.
PHẢI VIẾT: We avoid him.
Chúng tôi lánh mặt anh ta.
He prevented me from going to school.
Anh ta ngăn cản không cho tôi đi học.
♦ TO BEAT & TO HIT
Ex: I beat him with a stick.
Tôi lấy gậy đánh nó.
I hit him with my hand.
Tôi lấy tay đánh nó.
NHẬN XÉT: Cả 2 động từ trên đều có nghĩa là: đánh nhưng:
+ to beat = dùng vật gì mà đánh
Beat còn thông dụng với nghĩa đánh bại, thắng ai (trong thể thao, thi đấu...)
Beat chỉ hành động đập, đánh, lặp đi lặp lại, đánh liên tiếp và có chủ đích.