Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập đọc Tiếng Anh điền vào chỗ trống (Có đáp án và giải thích chi tiết)

Luyện thi THPT Quốc gia 2017

Bạn đang cần tư liệu về đọc hiểu tiếng Anh để phục vụ cho nhu cầu tham khảo? Bài tập đọc Tiếng Anh điền vào chỗ trống (Có đáp án và giải thích chi tiết) chính là BST mà bạn cần! VnDoc.com đã tổng hợp và biên soạn kỹ càng nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các bạn học sinh ôn tập. Chúc bạn học tốt.

Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm về các thì trong tiếng Anh

Bài tập về các thì trong tiếng Anh hay có đáp án

Bài tập về các thì trong tiếng Anh hay có đáp án (2)

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Exercise 1. MẤU ĐỀ THI TUYỂN SINH - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (ID:122758)Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.

    It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (1) _______ of is that you will face criticism along the way. The world is (2)_________ of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3)_______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4)_________ the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (5)______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6), __________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7)__________ were once out of work . There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________. Being successful does depend on luck, to a (9)________ extent. But things are more likely to (10) ________ well if you persevere and stay positive.

    Câu 1: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (1)

    Be aware of something/somebody/ that clause = nhận thức được ai, cái gì, điều gì

  • Câu 2: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (2)
    Be full of something = chứa đầy cái gì
  • Câu 3: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (3)
    Make up one’s mind = đưa ra quyết định

  • Câu 4: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (4)
    Let somebody/something + V = để cho ai, cái gì làm điều gì. Don’t let the negative criticism prevent you = đừng để những phê bình tiêu cực ngăn cản bạn

  • Câu 5: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (5)
    In the lack of something = khi thiếu hụt cái gì đó
  • Câu 6: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (6)
    However = tuy nhiên. Hence = vì thế. Whereas = trong khi đó. Otherwise = nếu không thì

  • Câu 7: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (7)
  • Câu 8: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (8)
    Get something + past participle = thu xếp cho cái gì của mình được tác động vào giúp. Get it published = khiến nó được xuất bản


  • Câu 9: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (9)
    To a certain extent = tới một mức độ nhất định

  • Câu 10: Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn đề điền vào chỗ trống số (10)
    (Something) Turn out = xảy ra, diễn ra

  • Exercise 2. ĐÈ THI THỬ THPT ĐOÀN THƯỢNG LẦN 2- 2016 [146699 ] Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks

    Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (1) ______________includes common-law relationships.” Most people are born into one of these groups and (2) ______________live their lives as a family in such a group.

    Although the definition of a family may not change, (3) ______________.relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are (4) ______________paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to (5)______________. for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (6)______________. which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This mean that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (7)______________chores. Children, too, especially adolescents, have to (8)______________with the members od their family in sharing household tasks.

    The widespread acceptance of contraception has meant that having (9)______________ is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives (10)______________ common-law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

    1)

    Which là đại từ quan hệ thay cho adoption marriage (cái mà bao gồm cả những mối quan hệ thực tế), không dùng “that” vì có dấu phẩy
  • 2)
    Will + V: Hầu hết mọi người sinh ra trong nhóm người như vậy và sẽ sống cuộc sống như 1 gia đình

  • 3)
    The relationship: những mối quan hệ của con người nói chung

  • 4)
    take paying jobs: đảm nhiệm các công việc


  • 5)
    Câu này dịch là: ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để chi trả cho cuộc sống được trong khoảng 40 năm

  • 6)
    Do ở trên có “in today’s marriages”, “in which” là thay thế cho cụm này

  • 7)
    Cụm: household chores: việc nhà
  • 8)
    cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó

  • 9)
    Câu này là: sự chấp nhận rộng rãi việc tránh thai nghĩa là không có con (have children)

  • 10)
    Câu này là: những sự thay thế khác (cho hôn nhân) như là những mối quan hệ thực tế, gia đình có bố/mẹ đơn thân đã ngày được chấp nhận hơn

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh Online

    Xem thêm