Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Toán lớp 4 - Bảng đơn vị đo khối lượng

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập Toán lớp 4 - Bảng đơn vị đo khối lượng 

VnDoc xin giới thiệu tới các em học sinh lớp 4 bài test Bài tập Toán lớp 4 - Bảng đơn vị đo khối lượng. Tham gia làm bài test trực tuyến để ôn tập và hệ thống lại kiến thức về Bảng đơn vị đo khối lượng thông qua 12 câu hỏi trắc nghiệm. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập của các em. Chúc các em học tốt!

  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5dag = ............... g.50||50g||50 g
    Đáp án là:
    Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5dag = ............... g.50||50g||50 g
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8hg = .............. g.800||800g||800 g
    Đáp án là:
    Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8hg = .............. g.800||800g||800 g
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 3: Tính: 982hg - 157hg = ............. hg.825||825hg||825 hg
    Đáp án là:
    Câu 3: Tính: 982hg - 157hg = ............. hg.825||825hg||825 hg
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 4: Một cửa hàng hai tuần đầu bán được 850kg gạo. Hai tuần sau bán được nhiều hơn hai tuần đầu là 300kg gạo. Hỏi trong bốn tuần cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?
    Trả lời:
    Trong bốn tuần đầu cửa hàng bán được ............. tấn gạo.2||2 tấn
    Đáp án là:
    Câu 4: Một cửa hàng hai tuần đầu bán được 850kg gạo. Hai tuần sau bán được nhiều hơn hai tuần đầu là 300kg gạo. Hỏi trong bốn tuần cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?
    Trả lời:
    Trong bốn tuần đầu cửa hàng bán được ............. tấn gạo.2||2 tấn
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 5: Có 15 con vịt và 20 con gà, mỗi con gà nặng 1500g, mỗi con vịt nặng 2kg. Hỏi tất cả số gà và vịt nặng bao nhiêu kilogam?
    Trả lời:
    Tất cả số gà và vịt nặng .............. kg.60||60kg||60 kg
    Đáp án là:
    Câu 5: Có 15 con vịt và 20 con gà, mỗi con gà nặng 1500g, mỗi con vịt nặng 2kg. Hỏi tất cả số gà và vịt nặng bao nhiêu kilogam?
    Trả lời:
    Tất cả số gà và vịt nặng .............. kg.60||60kg||60 kg
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 6: Người ta lấy đường từ một túi lớn đóng thành 8 gói đường nhỏ, mỗi gói nặng 500g. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu kilogam? 
    Trả lời:
    Túi đường nặng .............. kg.4||4 kg||4 kg
    Đáp án là:
    Câu 6: Người ta lấy đường từ một túi lớn đóng thành 8 gói đường nhỏ, mỗi gói nặng 500g. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu kilogam? 
    Trả lời:
    Túi đường nặng .............. kg.4||4 kg||4 kg
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 yến 3kg = ............... kg.23||23kg||23 kg
    Đáp án là:
    Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 yến 3kg = ............... kg.23||23kg||23 kg
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 85 tạ 13kg = ................ kg.8513||8513 kg||8513kg
    Đáp án là:
    Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 85 tạ 13kg = ................ kg.8513||8513 kg||8513kg
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn 15 kg = .................... kg.4015||4015kg||4015 kg
    Đáp án là:
    Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn 15 kg = .................... kg.4015||4015kg||4015 kg
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 10: Kho thứ nhất chứa 75 tấn thóc, kho thứ hai chứa nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ thóc. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tạ thóc?
    Trả lời: 
    Cả hai kho chứa ............... tạ thóc.1505||1505 kg||1505kg
    Đáp án là:
    Câu 10: Kho thứ nhất chứa 75 tấn thóc, kho thứ hai chứa nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ thóc. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tạ thóc?
    Trả lời: 
    Cả hai kho chứa ............... tạ thóc.1505||1505 kg||1505kg
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 11: Con voi nặng 3 tấn và nặng hơn con bò 28 tạ. Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu tạ? 
    Trả lời:
    Cả hai con nặng ............ tạ.32||32 tạ
    Đáp án là:
    Câu 11: Con voi nặng 3 tấn và nặng hơn con bò 28 tạ. Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu tạ? 
    Trả lời:
    Cả hai con nặng ............ tạ.32||32 tạ
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 12: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp:
    8 tấn ............. 8100 kg.<
    Đáp án là:
    Câu 12: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp:
    8 tấn ............. 8100 kg.<

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập Toán lớp 4 - Bảng đơn vị đo khối lượng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo