Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi cuối kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2015 - 2016 Phòng GD và ĐT Tam Đảo, Vĩnh Phúc

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi cuối năm môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án

Mời các bạn học sinh lớp 6 tham gia làm bài thi Đề thi cuối kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2015 - 2016 Phòng GD và ĐT Tam Đảo, Vĩnh Phúc trên trang VnDoc.com. Đừng quên tham khảo phần đáp án và gợi ý làm bài sau khi hoàn thành bài thi nhé! Chúc các bạn ôn tập tốt!

  • Số câu hỏi: 9 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1.
    Tác giả văn bản có hai dòng thơ dưới đây là ai?

    “Bóng Bác cao lồng lộng
    Ấm hơn ngọn lửa hồng”
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Phương thức biểu đạt chính của văn bản có hai cầu thơ trên (ở câu 1) là:
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Vị ngữ thường là:
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Chủ ngữ và vị ngữ của câu “Chim ri là dì sáo sậu” là:
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Muốn tả người cần chú ý đến các yếu tố nào dưới đây?
  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7:

    Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
  • Câu 8: Nhận biết
    PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 8:
    Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây.

    Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
    Trả lời:
    - Chủ ngữ là: ...........
     - Vị ngữ là: .............
    - Chủ ngữ là: chú mày; ta- Vị ngữ là: hôi như cú mèo thế này; nào chịu được
    Dùng dấu ";" ngăn cách trong trường hợp có nhiều chủ ngữ, vị ngữ
    Đáp án là:
    PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 8:
    Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây.

    Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
    Trả lời:
    - Chủ ngữ là: ...........
     - Vị ngữ là: .............
    - Chủ ngữ là: chú mày; ta- Vị ngữ là: hôi như cú mèo thế này; nào chịu được
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 9: Hãy tả hình ảnh một người thân mà em hằng kính yêu1. Yêu cầu về kĩ năng: Viết đúng kiểu bài tả người; bố cục đầy đủ, chặt chẽ; diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh; viết câu, đoạn đúng chính tả, ngữ pháp.2. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, miễn là tả về người thân được làm nổi bật, thể hiện lòng kính yêu sâu sắc với người đó; tuy nhiên cần đảm bảo một số yêu cầu sau:a. Mở bài:Giới thiệu về đối tượng được miêu tảb. Thân bài: - Miêu tả khái quát: Tuổi tác, chiều cao, nước da...- Miêu tả chi tiết:+ Những nét nổi bật về ngoại hình, tình hình, sở thích ....+ Mắt, mũi, miệng, nụ cười....+ Cử chỉ, hành động, lời nói...+ Quan hệ, ứng xử trong gia đình và xã hội...c. Kết bài: Cảm nghĩ về đối tượng được miêu tả.
    Đáp án là:
    Câu 9: Hãy tả hình ảnh một người thân mà em hằng kính yêu1. Yêu cầu về kĩ năng: Viết đúng kiểu bài tả người; bố cục đầy đủ, chặt chẽ; diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh; viết câu, đoạn đúng chính tả, ngữ pháp.2. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, miễn là tả về người thân được làm nổi bật, thể hiện lòng kính yêu sâu sắc với người đó; tuy nhiên cần đảm bảo một số yêu cầu sau:a. Mở bài:Giới thiệu về đối tượng được miêu tảb. Thân bài: - Miêu tả khái quát: Tuổi tác, chiều cao, nước da...- Miêu tả chi tiết:+ Những nét nổi bật về ngoại hình, tình hình, sở thích ....+ Mắt, mũi, miệng, nụ cười....+ Cử chỉ, hành động, lời nói...+ Quan hệ, ứng xử trong gia đình và xã hội...c. Kết bài: Cảm nghĩ về đối tượng được miêu tả.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2015 - 2016 Phòng GD và ĐT Tam Đảo, Vĩnh Phúc Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo