Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 4 Trường TH Tam Quan Bắc năm 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Để kiểm tra cuối kì 2 môn Toán lớp 4

Tham gia làm bài test Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 4 Trường TH Tam Quan Bắc năm 2015 trên trang VnDoc.com để ôn luyện và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi cũng như kiểm tra cuối kì sắp tới. Các câu hỏi trong bài test bám sát với chương trình học sẽ giúp các em hệ thống kiến thức, đồng thời nâng cao kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành làm bài tập. 

  • Số câu hỏi: 18 câu
  • Số điểm tối đa: 18 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phần I. Trắc nghiệm

    Câu 1:
    Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Tích của 5/9 và 10/3 là:
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    5dm2 6cm2 = ………… cm2.
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 40dm và 2m. Diện tích của hình thoi đó là:
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    9/8 của 16 là:
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là:
  • Câu 7: Nhận biết
    Phần II. Tự luận Câu 1: Tính
    a. 9/10 + 3/8 = ..........
    51/40
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản
    Đáp án là:
    Phần II. Tự luận Câu 1: Tính
    a. 9/10 + 3/8 = ..........
    51/40
  • Câu 8: Nhận biết
    b. 7/4 – 3/5 = ............. 23/20
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
    Đáp án là:
    b. 7/4 – 3/5 = ............. 23/20
  • Câu 9: Nhận biết
    c. 4/3 x 5/9 = ........... 20/27
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản
    Đáp án là:
    c. 4/3 x 5/9 = ........... 20/27
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 2: Tính a. 24568 + 4318 = .........28886
    Đáp án là:
    Câu 2: Tính a. 24568 + 4318 = .........28886
  • Câu 11: Nhận biết
    b. 72452 – 35218 = ............ 37234
    Đáp án là:
    b. 72452 – 35218 = ............ 37234
  • Câu 12: Nhận biết
    c. 2436 x 243 = ............. 591948
    Đáp án là:
    c. 2436 x 243 = ............. 591948
  • Câu 13: Nhận biết
    d. 8424 : 26 = ............. 324
    Đáp án là:
    d. 8424 : 26 = ............. 324
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 3: Tính nhanh a. 486 x 45 + 486 x 55 = ............48600
    Đáp án là:
    Câu 3: Tính nhanh a. 486 x 45 + 486 x 55 = ............48600
  • Câu 15: Nhận biết
    b. 25 x 784 x 4 = ........... 78400
    Đáp án là:
    b. 25 x 784 x 4 = ........... 78400
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 4: Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
    Trả lời:
    Tuổi mẹ là ...... tuổi.
    Tuổi con là ......... tuổi.35; 7
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    Câu 4: Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
    Trả lời:
    Tuổi mẹ là ...... tuổi.
    Tuổi con là ......... tuổi.35; 7
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 5:

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.
    a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
    Trả lời:
    Diện tích của thửa ruộng đó là ...........m2.

    7500
    Đáp án là:
    Câu 5:

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.
    a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
    Trả lời:
    Diện tích của thửa ruộng đó là ...........m2.

    7500
  • Câu 18: Nhận biết
    b. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
    Trả lời:
    Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là ........... kg.
    3750
    Đáp án là:
    b. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
    Trả lời:
    Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là ........... kg.
    3750

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 4 Trường TH Tam Quan Bắc năm 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo