Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2015 - 2016

Tham gia làm bài test Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com để tự kiểm tra và đánh giá chất lượng kiến thức môn Toán của bản thân, từ đó xây dựng phương pháp ôn tập đúng đắn, hiệu quả nhằm bổ sung kiến thức còn thiếu và nâng cao kỹ năng làm bài nhé! Chúc các bạn ôn tập tốt!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 23 câu
  • Số điểm tối đa: 23 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    I. Trắc nghiệm

    Câu 1:
    Nếu Ιx + 4Ι = 1 thì x bằng:

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là:

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    Cho biết: Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6

    Số x, y thích hợp là:

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Tìm số nguyên x để x/3 = 27/x:

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Kết quả của phép nhân -1/4 . 1/2 là:

    Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Kết quả của phép tính: 1/5 - 1/4 + 1/20 là:
  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7:

     Gọi A là tổng các số đối của các số  2/3; -1/4 ; -1/6 . Khi đó 2.A có giá trị là:

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8:

    Tính 5/6 của 30 là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9:

    Tìm một số biết 3/7 của nó bằng 5/2. Số đó là:

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10:

    Kết luận nào sau đây là đúng?

     

  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 11:

    Cho hai góc A, B bù nhau và ∠A – ∠B = 20o. Số đo của góc A bằng:

  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 12:

    Cho (I; R) điểm M nằm trên đường tròn (I; R) khi nào?

  • Câu 13: Nhận biết
    II. Tự luận Câu 1: Tìm số nguyên x, biết:
    a. 2x – 35 = 3² . 5 
    Trả lời: x = .............
    40
    Đáp án là:
    II. Tự luận Câu 1: Tìm số nguyên x, biết:
    a. 2x – 35 = 3² . 5 
    Trả lời: x = .............
    40

    2x – 35 = 3² . 5 
    2x - 35 = 45
    2x = 80
    x = 40

  • Câu 14: Nhận biết
    b. 2.│x+1│ – 3 =  5
    Trả lời: x = ..........
    -5; 3
    Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    b. 2.│x+1│ – 3 =  5
    Trả lời: x = ..........
    -5; 3

    2.│x + 1│ = 8
    │x + 1│ = 4 
    x + 1 = 4  hoặc x + 1 = -4

    ⇔ x = 3 hoặc x = -5

  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2: Tính Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6 = ...............1
    Đáp án là:
    Câu 2: Tính Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6 = ...............1
  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 3: Trong các phân số sau đây. Tìm phân số không bằng các phân số còn lại.
    Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
    Trả lời: 
    Phân số không bằng các phân số còn lại là: .............
    7/-30; 15/21
    Dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các phân số (nếu có nhiều phân số)
    Đáp án là:
    Câu 3: Trong các phân số sau đây. Tìm phân số không bằng các phân số còn lại.
    Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
    Trả lời: 
    Phân số không bằng các phân số còn lại là: .............
    7/-30; 15/21
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 4: Tìm số nguyên n để phân số sau có giá trị nguyên: Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
    Trả lời: n = ............
    -5; -1; 1; 3
    Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";" (nếu có nhiều giá trị)
    Đáp án là:
    Câu 4: Tìm số nguyên n để phân số sau có giá trị nguyên: Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
    Trả lời: n = ............
    -5; -1; 1; 3
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 5: Bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc10 km/h hết 3/10giờ. Khi về, bạn An đạp xe với vận tốc 12 km/h. Tính thời gian An đi từ trường về nhà. 
    Trả lời:
    Thời gian An đi từ trường về nhà là: .............. 
    15 phút
    Đáp án là:
    Câu 5: Bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc10 km/h hết 3/10giờ. Khi về, bạn An đạp xe với vận tốc 12 km/h. Tính thời gian An đi từ trường về nhà. 
    Trả lời:
    Thời gian An đi từ trường về nhà là: .............. 
    15 phút

    Quãng đường từ nhà bạn An đến trường là: 10. 3/10 = 3 (km) 

    Thời gian bạn An đi từ trường về nhà là: 3 : 12 = ¼ (giờ) = 15 phút 

  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 6:

    Một lớp có 45 học sinh gồm 3 loại học lực: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Giỏi chiếm 2/9 số học sinh cả lớp, số học sinh trung bình chiếm 60% số học sinh còn lại.
    a) Tính số học sinh mỗi loại.
    Trả lời: Số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình lần lượt là: .......; ..........; ......... học sinh

    10; 14; 21
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    Đáp án là:
    Câu 6:

    Một lớp có 45 học sinh gồm 3 loại học lực: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Giỏi chiếm 2/9 số học sinh cả lớp, số học sinh trung bình chiếm 60% số học sinh còn lại.
    a) Tính số học sinh mỗi loại.
    Trả lời: Số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình lần lượt là: .......; ..........; ......... học sinh

    10; 14; 21

    Số HS giỏi của lớp là: 2/9 .45 = 10 (HS) 

    Số HS trung bình là: 60%. (45 -10) = 21 (HS) 

    Số HS khá là : 45 – 10 – 21 = 14   (HS)  

  • Câu 20: Nhận biết
    b. Số học sinh Giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp? Trả lời:
    Số học sinh Giỏi chiếm .........% số học sinh cả lớp.22,2
    Đáp án là:
    b. Số học sinh Giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp? Trả lời:
    Số học sinh Giỏi chiếm .........% số học sinh cả lớp.22,2
    Tỉ lệ % HS giỏi so với cả lớp là: 10/45 . 100% = 22,2%
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 7: Tính tỉ số của m và n biết:

    a) m = 3cm; n =  5 cm
    Trả lời: m/n = .............

    3/5
    Đáp án là:
    Câu 7: Tính tỉ số của m và n biết:

    a) m = 3cm; n =  5 cm
    Trả lời: m/n = .............

    3/5
  • Câu 22: Nhận biết
    b) m = 0,7 tạ; n = 50kg. Trả lời:
    Tỉ số m/n = .................7/5
    Đáp án là:
    b) m = 0,7 tạ; n = 50kg. Trả lời:
    Tỉ số m/n = .................7/5
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 8: Tính tổng: Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
    Trả lời: A = ..............33/50
    Đáp án là:
    Câu 8: Tính tổng: Đề thi cuối kì 2 môn toán lớp 6
    Trả lời: A = ..............33/50

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo