Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bãi Thơm, Kiên Giang năm học 2016 - 2017

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sử lớp 6

Mời các bạn học sinh lớp 6 tham gia làm bài thi Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bãi Thơm, Kiên Giang năm học 2016 - 2017 trên trang VnDoc. Đừng quên tham khảo phần đáp án và gợi ý làm bài sau khi hoàn thành bài thi nhé! Chúc các bạn ôn tập tốt!

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bãi Thơm, Kiên Giang năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bắc Thủy, Lạng Sơn năm học 2016 - 2017

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Câu 1

    Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

    Có 3 yếu tố dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã là: Công cụ bằng kim loại ra đời. Năng suất sản lượng làm ra tăng Có của cải dưa thừa và những người có quyền đã chiếm đoạt của cải dư thừa đó làm của riêng cho mình, vì vậy xã hội đã có kẻ giàu người nghèo.
    Đáp án là:
    Câu 1

    Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

    Có 3 yếu tố dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã là: Công cụ bằng kim loại ra đời. Năng suất sản lượng làm ra tăng Có của cải dưa thừa và những người có quyền đã chiếm đoạt của cải dư thừa đó làm của riêng cho mình, vì vậy xã hội đã có kẻ giàu người nghèo.
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu? Vào thời gian nào?* Các quốc gia cổ đại phương Đông: Được hình thành từ lưu vực những con sông lớn vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN. Sông Nin (Ai Cập) Sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc) Sông Ấn và Sông Hằng (Ấn Độ) Sông Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Hà). * Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp, Rô Ma): Hình thành trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng đầu TNK I TCN.
    Đáp án là:
    Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu? Vào thời gian nào?* Các quốc gia cổ đại phương Đông: Được hình thành từ lưu vực những con sông lớn vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN. Sông Nin (Ai Cập) Sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc) Sông Ấn và Sông Hằng (Ấn Độ) Sông Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Hà). * Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp, Rô Ma): Hình thành trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng đầu TNK I TCN.
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 3 Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thành của cư dân Văn Lang?* Những nét chính về đời sống vật chất Nhà ở: Chủ yếu là nhà sản Làng chạ gồm vài chục gia đình Phương tiện đi lại bằng thuyền Thức ăn: Cơm, thịt, rau, đậu, các, ... Biết dùng bát, mắm, muối Mặc: Nam đóng khố mình trần. Nữ mặc váy, xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều kiểu * Những nét chính về đời sống tinh thần Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau Tổ chức lễ hội Tín ngưỡng
    Đáp án là:
    Câu 3 Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thành của cư dân Văn Lang?* Những nét chính về đời sống vật chất Nhà ở: Chủ yếu là nhà sản Làng chạ gồm vài chục gia đình Phương tiện đi lại bằng thuyền Thức ăn: Cơm, thịt, rau, đậu, các, ... Biết dùng bát, mắm, muối Mặc: Nam đóng khố mình trần. Nữ mặc váy, xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều kiểu * Những nét chính về đời sống tinh thần Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau Tổ chức lễ hội Tín ngưỡng
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 4. Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước thời Hùng Vương?Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người tập hợp lại cùng chiến đấu.
    Đáp án là:
    Câu 4. Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước thời Hùng Vương?Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người tập hợp lại cùng chiến đấu.
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc cách nay là bao nhiêu năm?

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Người tối cổ sống theo

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7:

    Lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8:

    Người chỉ huy nhân dân ta kháng chiến chống quân Tần giành thắng lợi là ai?

  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 9:

    Cho các từ, cụm từ sau: "Vua Hùng" ; "An Dương Vương"; "Bác cháu ta" ; "dựng nước"; "giữ lấy nước". Hãy lựa chọn điền vào chỗ .... cho trọn ven câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh 

    "Các ...............................đã có công............................

    ...............................phải cùng nhau............................"

    Vua Hùng - dựng nước Bác cháu ta - giữ lấy nước
    Đáp án là:
    Câu 9:

    Cho các từ, cụm từ sau: "Vua Hùng" ; "An Dương Vương"; "Bác cháu ta" ; "dựng nước"; "giữ lấy nước". Hãy lựa chọn điền vào chỗ .... cho trọn ven câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh 

    "Các ...............................đã có công............................

    ...............................phải cùng nhau............................"

    Vua Hùng - dựng nước Bác cháu ta - giữ lấy nước
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 10:

    Nối tên các quốc gia cổ đại với tên sông cho phù hợp (1 đ – Mỗi ý đúng 0,25 đ)

    Tên quốc gia cổ đại           Tên sông

    A. Trung Quốc                    1. Sông Ấn, sông Hằng

    B. Ấn Độ                             2. Sông Trường Giang, Hoàng Hà

    C. Ai Cập                           3. Sông Amadôn

    D. Lưỡng Hà                      4. Sông Nin

                                               5. Sông Ti- gơ- rơ và Ơ –phơ- rat

    A +..............; B +.................; C +.................; D +...................

    A + 2 B + 1 C + 4 D + 5
    Đáp án là:
    Câu 10:

    Nối tên các quốc gia cổ đại với tên sông cho phù hợp (1 đ – Mỗi ý đúng 0,25 đ)

    Tên quốc gia cổ đại           Tên sông

    A. Trung Quốc                    1. Sông Ấn, sông Hằng

    B. Ấn Độ                             2. Sông Trường Giang, Hoàng Hà

    C. Ai Cập                           3. Sông Amadôn

    D. Lưỡng Hà                      4. Sông Nin

                                               5. Sông Ti- gơ- rơ và Ơ –phơ- rat

    A +..............; B +.................; C +.................; D +...................

    A + 2 B + 1 C + 4 D + 5

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 trường THCS Bãi Thơm, Kiên Giang năm học 2016 - 2017 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo