Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22

Mời các em học sinh luyện tập với Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22. Đây là đề thi học kì 2 được biên soạn theo Thông tư 22. Đề thi được để dưới dạng trực tuyến có đáp án cho các em học sinh trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Nhằm mang đến nguồn tài liệu ôn thi học kì 2 cho các em học sinh, VnDoc giới thiệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán online. Đây là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.

Tải toàn bộ đề và đáp án tại đây: Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22

Mời các em luyện tập tiếp Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 2

  • Số câu hỏi: 5 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

    Câu 1.
    a)

    Phân số \frac{3}{4}viết dưới dạng số thập phân là:

    b) Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 2.
    a)

    Hỗn số 4\frac{5}{100} viết thành số thập phân là:

    b) Số thập phân 0,85 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
    Câu 3. Kết quả của phép tính 15,36 : 6,4 là:
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 4.
    a)

    Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 4m³ 21dm³ = .........................................m³

    b)

     Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 6 ngày 13 giờ = ………….. ……….giờ

  • Câu 4: Nhận biết
    II. TỰ LUẬN:

    Câu 5. Đặt tính rồi tính

    a) 79,08 + 36,5 = 115,58

    b) 3,09 – 0,53 = 2,56

    c) 52,8 x 6,3 = 332,64

    d) 75,52 : 5 = 15,104

    Đáp án là:
    II. TỰ LUẬN:

    Câu 5. Đặt tính rồi tính

    a) 79,08 + 36,5 = 115,58

    b) 3,09 – 0,53 = 2,56

    c) 52,8 x 6,3 = 332,64

    d) 75,52 : 5 = 15,104

  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 6: Tính giá trị của biểu thức.

    a. 101 – 0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96 = 0,5625

    Điền kết quả cuối cùng

    b. 4,5 : (3,58 + 4,42) = 0,5625

    Điền kết quả cuối cùng

    Câu 7. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là .......... (m3)

    209,95
    Điền kết quả cuối cùng

    Câu 8. Quãng đường AB dài 108 km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 35 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 37 km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe máy gặp nhau?
    Trả lời:

    Thời gian để hai xe máy gặp nhau là:.............(giờ) 

    1,5
    Điền kết quả cuối cùng
    Đáp án là:
    Câu 6: Tính giá trị của biểu thức.

    a. 101 – 0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96 = 0,5625

    Điền kết quả cuối cùng

    b. 4,5 : (3,58 + 4,42) = 0,5625

    Điền kết quả cuối cùng

    Câu 7. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là .......... (m3)

    209,95
    Điền kết quả cuối cùng

    Câu 8. Quãng đường AB dài 108 km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 35 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 37 km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe máy gặp nhau?
    Trả lời:

    Thời gian để hai xe máy gặp nhau là:.............(giờ) 

    1,5
    Điền kết quả cuối cùng

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo