Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm 2014 - 2015 Trường THCS Tân Trường, Hải Dương

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6

Mời các bạn học sinh lớp 6 tham khảo bài test Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm 2014 - 2015 Trường THCS Tân Trường, Hải Dương trên trang VnDoc.com. Với những câu hỏi xoay quanh nội dung kiến thức đã học, bài test sẽ giúp các bạn củng cố và đánh giá lại kiến thức trước khi bước vào một năm học mới. Chúc các bạn học tốt!

  • Số câu hỏi: 9 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Câu 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất a) 64 × 23 + 37 × 23 – 23 = ............2300
    Đáp án là:
    Câu 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất a) 64 × 23 + 37 × 23 – 23 = ............2300
  • Câu 2: Nhận biết
    b) 33,76 + 19,52 + 6,24 = ........... 59,52
    Đáp án là:
    b) 33,76 + 19,52 + 6,24 = ........... 59,52
  • Câu 3: Nhận biết
    c) 38/11 + (13/16 + 6/11) = ........... 77/16
    Đáp án là:
    c) 38/11 + (13/16 + 6/11) = ........... 77/16
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 2: Tìm x biết: a) 2012 : x + 23 = 526
    Trả lời: x = ..........
    4
    Đáp án là:
    Câu 2: Tìm x biết: a) 2012 : x + 23 = 526
    Trả lời: x = ..........
    4

    2012 : x + 23 = 526

               2012 : x = 526 - 23

               2012 : x = 503

                         x = 2012 : 503

                         x = 4

  • Câu 5: Nhận biết
    b) x + 9,44 = 18,36 Trả lời: x = ........8,92
    Đáp án là:
    b) x + 9,44 = 18,36 Trả lời: x = ........8,92

    b. x + 9,44 = 18,36

                  x = 18,36 - 9,44

                  x = 8,92

  • Câu 6: Nhận biết
    c) x - 3/4 = 6.1/24 Trả lời: x = ..........1
    Đáp án là:
    c) x - 3/4 = 6.1/24 Trả lời: x = ..........1

     x - 3/4 = 6 × 1/24

        x - 3/4 = 1/4

        x        = 1/4 + 3/4

        x        = 1

  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 3: Một xe lửa đi từ A lúc 6 giờ 45 phút để đến B với vận tốc 40,5 km/giờ. Dọc đường xe lửa nghỉ tại các ga hết 36 phút. Hỏi xe lửa đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97 km 200m?
    Trả lời:
    Xe lửa đến B vào lúc ....... giờ ...... phút.
    9 giờ 45 phút
    Đáp án là:
    Câu 3: Một xe lửa đi từ A lúc 6 giờ 45 phút để đến B với vận tốc 40,5 km/giờ. Dọc đường xe lửa nghỉ tại các ga hết 36 phút. Hỏi xe lửa đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97 km 200m?
    Trả lời:
    Xe lửa đến B vào lúc ....... giờ ...... phút.
    9 giờ 45 phút

    Đổi 97km 200m = 97,2 km

    Thời gian xe lửa đi từ A đến B là:

    97,2 : 40,5 = 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

    Thời gian xe lửa đi từ A đến B kể cả lúc nghỉ tại các ga là:

    2 giờ 24 phút + 36 phút = 3 giờ

    Vậy xe lửa đến ga B vào lúc:

    6 giờ 45 phút + 3 giờ = 9 giờ 45 phút

    Đáp số: 9 giờ 45 phút

  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 4: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng một nửa AC. Biết diện tích tam giác AMN là 36 cm2. Tính diện tích tứ giác BMNC.
    Trả lời:
    Diện tích tứ giác BMNC là ........... cm2.84
    Đáp án là:
    Câu 4: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng một nửa AC. Biết diện tích tam giác AMN là 36 cm2. Tính diện tích tứ giác BMNC.
    Trả lời:
    Diện tích tứ giác BMNC là ........... cm2.84
    Vì AM gấp rưỡi MB tức là AM = 3/2MB nên AM = 3/5AB.
    Có AN bằng một nửa AC tức là AN = 1/2AC
    Nối B với N.
    Xét hai tam giác ANM và ANB có:
    AM = 3/5 AB, có chung đường cao hạ từ N xuống AB nên SANM= 3/5 SANB
    Do đó diện tích tam giác ANB là: 36 : 3x 5 = 60 (cm2)
    Xét hai tam giác ANB và ABC có: chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AC và có đáy AN = 0,5.AC, do đó diện tích tam giác ABC là:
    60 x 2 = 120 (cm2)
    Vậy diện tích tứ giác BMNC là:
    120 – 36 = 84 (cm2)
    Đáp số: 84 cm2
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 5:

    Tính nhanh:


    Trả lời: A = .........

    81/10
    Đáp án là:
    Câu 5:

    Tính nhanh:


    Trả lời: A = .........

    81/10
    Đề thi đầu năm môn toán lớp 6

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm 2014 - 2015 Trường THCS Tân Trường, Hải Dương Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo