Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học nâng cao (Đề số 4)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa nâng cao

VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học nâng cao (Đề số 4) củng cố lý thuyết đã học, làm quen các dạng bài tập thi học kì 2 Hóa 8.

Đề thi học kì 2 lớp 8 online môn Hóa với nội dung gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm kèm bài tập tự luận bám sát chương trình học kì II Hóa học 8 nâng cao hỗ trợ học sinh ôn luyện tại nhà và làm quen cấu trúc đề thi.

  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Công thức tính khối lượng D

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Oxit kim loại nào dưới đây là oxit axit?

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Cho dãy chất sau: Mn2O7, P2O5, SO3, ZnO, Fe2O3, SiO2, CO, FeO, CrO3, N2O5, K2O. Những chất nào là oxit axit?

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Oxit nào góp phần nhiều vào sự hình thành hiệu ứng nhà kính?

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:
  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh có 18 khối lượng oxi. Công thức hóa học của oxit là:

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Hòa tan 5,85 gam NaCl vào 2 lít dung dịch, nồng độ mol/l của dung dịch ở thu được là:

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Cặp chất nào nhau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Cho các oxit sau: CaO, CuO, SO3, CO, CO2, Na2O, SO3, NO2, P2O5, SO2. Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

  • Câu 11: Nhận biết
    11

    òa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

    a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X
    Thành phần % về khối lượng hỗn hợp X gồm Al và Fe lần lượt là .... và .....

    49,1% và 50,9%
    Đáp án là:
    11

    òa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

    a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X
    Thành phần % về khối lượng hỗn hợp X gồm Al và Fe lần lượt là .... và .....

    49,1% và 50,9%

    Gọi số mol của Al, và Fe lần lượt là x, y

    Theo đề bài ta có: 27x + 56y = 22 (1)

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2)

    x → 0,5x → 1,5x

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)

    y →y →y

    Từ phương trình phản ứng ta có: 1,5x + y = 0,8 (4)

    Giải phương trình (1), (4) ta có: x = 0,4, y = 0,2

    Suy ra; mAl = 10,8g => %Al = 10,8/22 x 100 = 49,1%

    => %Fe = 100% - 49,1% = 50,9%

  • Câu 12: Nhận biết
    b Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam kết tủa. Tính số gam kết tủa?
    Khối lượng kết tủa = ....17,4g
    Đáp án là:
    b Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam kết tủa. Tính số gam kết tủa?
    Khối lượng kết tủa = ....17,4g

    Dung dịch Y gồm: Al2(SO4)3, FeSO4

    Dựa vào phương trình (2), (3) ta có:

    Số mol của Al2(SO4)3 = 0,2 mol, Số mol của FeSO4 = 0,2 mol

    Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4 (5)

    0,2 mol → 0,2 mol

    FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (6)

    0,2 mol → 0,2 mol

    Sản phẩm thu được chất kết tủa là: Al(OH)3, Fe(OH)2

    Khối lượng kết tủa = 0,2 x 78 + 0,2 x 90 = 17,4 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học nâng cao (Đề số 4) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo