Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Luyện Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2021 đề 6

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021

Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2021 đề 6 được giáo viên VnDoc biên soạn, giúp học sinh làm quen kĩ năng thi trắc nghiệm Hóa 8 và ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao.

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 8 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 8.

Đề thi học kì 2 lớp 8 online biên soạn theo chương trình học SGK, giúp các em học sinh không chỉ có thể trực tiếp làm bài mà còn dễ dàng ghi nhớ lượng kiến thức lớn chuẩn bị cho bài thi chính thức.

  • Số câu hỏi: 13 câu
  • Số điểm tối đa: 13 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, P=31, H = 1, Al=27

    Câu 1. Dãy kim loại dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2.

    Trong các oxit sau: BaO, CuO, Al2O3, SiO2, Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazo?

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3.

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4.

    Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là:

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5.

    Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, K2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6.

    Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7.

    Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8.

    Tên gọi của Fe(OH)3 là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9.

    Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10.

    Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 11 Cho 12,6 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M.
    Trả lời: Kim loại M là ...Fe
    Đáp án là:
    Câu 11 Cho 12,6 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M.
    Trả lời: Kim loại M là ...Fe

    Số mol của H2 là: 5,04/22,4 = 0,225 mol

    Phương trình hóa học:  M + 2HCl → MCl2 +  H2

    Theo phương trình:   1                                      1

    Theo đầu bài:           x mol                                0,225 mol

    => nM = nH2 = 0,025 mol 

    Khối lượng mol của M = 12,6 : 0,025 = 56 => Kim loại M là Fe

  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 12

    Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu 

    a) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng 
    Trả lời: Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng lần lượt là ...% và ....%

    7,36 và 9,2
    Đáp án là:
    Câu 12

    Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu 

    a) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng 
    Trả lời: Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng lần lượt là ...% và ....%

    7,36 và 9,2

    Phương trình phản ứng hóa học: 

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

    Theo đầu bài: nMg = 0,05 mol; nCuSO4 =  64.20%/160 = 0,08 mol

    Xét phương trình : Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

    Theo PTHH:           1           1                1           1      mol 

    Phản ứng:             0,05     0,08 

    Ta có thể thấy Mg phản ứng hết, CuSO4 dư, vậy các muối sau phản ứng gồm: CuSO4 dư, MgSO4

    nCuSO4 dư = 0,08 - 0,05 = 0,03 mol => mCuSO4 = 0,03.160 = 4,8 gam 

    nMgSO4 = 0,05.120 = 6 gam 

    Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng là:

    C% CuSO4 = 4,8/(64+1,2).100% = 7,36% 

    C%MgSO4 = 6/(64/1,2).100% = 9,20%

  • Câu 13: Nhận biết
    b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là ...3,2g
    Đáp án là:
    b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là ...3,2g
    Từ phương trình hóa học ta có: nCu = nMg = 0,05 mol => mCu = n.M = 3,2 gam 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2021 đề 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo