Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử môn Anh THPT Quốc gia năm 2016 - Số 5 (Giải thích chi tiết Key)

Tài liệu ôn thi đại học môn Tiếng Anh - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề thi thử môn Anh THPT Quốc gia năm 2016 - Số 5 (Giải thích chi tiết Key) sau đây. Các em học sinh có thể luyện thi trực tuyến để tự tổng hợp kiến thức cho kỳ thi quan trọng này. Hãy sưu tầm các đề thi vào bộ sưu tập tài liệu học Tiếng Anh của mình ngay nhé!

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • I. MULTIPLE CHOICES
  • Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

    One of the most urgent environmental problems in the world today is the shortage of clean water. Having clean drinking water is a basic human right. But acid rain, (1) ____ pollution and garbage have made many sources of water undrinkable. Lakes, reservoirs and even entire seas have become vast pools (2) ____ poison. Lake Baikal in Russia is one of the largest lakes in the world. It (3) _____ a rich variety of animals and plants, including 1,300 rare species that do not exist (4)____ else in the world. But they are being destroyed by the massive volumes of toxic effluent which (5) ____ into the lake every day. Even where law existed, the government did not have the power to enforce them.

    Most industries simply ignore the regulations. The Mediterranean Sea (6)____ 1% of the world's water surface. But it is the dumping (7)____ for 50% of all marine pollution. Almost 16 countries regularly throw industrial wastes a few miles (8) ____ shore.

    Water is free to everyone. A few years ago, people thought that the supply of clean water in the world was limitless. Today, many water supplies have been (9) ____ by pollution and sewage. Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious (10) _____.We should do something now.
  • Question 1:

    Đáp án là C. industial ( adj) : (thuộc ) công nghiệp

    Các từ còn lại: industrious (adj) : cần cù, siêng năng; industry (n): nền công nghiệp; industrialized (adj): công nghiệp hóa

  • Question 2:
    Đáp án là C. pools of poison: các hồ bơi rộng lớn chứa chất độc.
  • Question 3:

    Đáp án là B. contain + N: bao gồm ….

    Các từ còn lại: compose (+of): gồm có; consist (+of): gồm có; enclose: bao quanh

  • Question 4:
    Đáp án là D. anywhere. Vì đây là câu phủ định “do not exist”
  • Question 5:

    Đáp án là B. pour into: đổ vào …

    Các từ còn lại: stay: ở lại; boil: sôi; burn: cháy

  • Question 6:

    Đáp án là B. occupy: chiếm, giữ..

    Các từ còn lại: make: làm; comprise: bao gồm; hold: cầm, nắm

  • Question 7:
    Đáp án là C. dumping ground: bãi rác
  • Question 8:
    Đáp án là D. throw something off: ném, bỏ cái gì đi
  • Question 9:
    Đáp án là A. ruined: bị hủy hoại. Dịch: many water supplies have been ruined by pollution and sewage: nhiều nguồn nước đã bị hủy hoại bởi ô nhiễm và nước thải
  • Question 10:

    Đáp án là D. source: nguồn

    Các từ còn lại: well: cái giếng; outlet: lối ra; nature: tự nhiên

  • Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.

    Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

    Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.

    While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

    (Source: TOEFL Reading)
  • Question 11: Which of the following best summarizes this passage?

    A. Khi ngôn ngữ là rào cản, mọi người sẽ tìm thấy các hình thức giao tiếp khác.

    B. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.

    C. Phi ngôn ngữ là vô giá đối với người nước ngoài.

    D. Mặc dù các hình thức giao tiếp khác tồn tại, sự phát biểu bằng lời nói là nhanh nhất.

    => Có thể thấy đáp án A là hợp lý nhất. Other forms of communication được đề cập trong bài: letters, words, and ideas, body language, ….

  • Question 12: The word "these" in paragraph1 refers to

    Đáp án là D. these = sign language motions: các chuyển động của ngôn ngữ cử chỉ

  • Question 13: All of the following statements are true EXCEPT

    Đáp án là C.

    A được đề cập: Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.

    B được đề cập: verbalization is the most common form of language…

    D được đề cập: Body language transmits ideas or thoughts …..

  • Question 14: Which form other than oral speech would be most commonly used among blind people?
    Đáp án là B. Ý trong bài: Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips).
  • Question 15: How many different forms of communication are mentioned here?
    Đáp án là C. Đó là: letters, a wink, a nod, shaking, signal flags, morse code, and smoke signals, road maps and picture signs.
  • Question 16: The word "wink" in paragraph 2 means most nearly the same as
    Đáp án là A. wink: cái nháy mắt = nhắm một mắt trong thời gian ngắn
  • Question 17: Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for
    Đáp án là A. Ý trong bài: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
  • Question 18: People need to communicate in order to
    Đáp án là D. Ý trong bài: … this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech …. other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
  • Question 19: What is the best title for the passage?
    Đáp án là B. Các cách giao tiếp. Câu này dễ dàng chọn được đáp án.
  • Question 20: Who would be MOST likely to use Morse code?

    Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một loại mã hóa ký tự dùng để truyền các thông tin điện báo. Mã Morse dùng một chuỗi đã được chuẩn hóa gồm các phần tử dài và ngắn để biểu diễn các chữ cái, chữ số, dấu chấm, và các kí tự đặc biệt của một thông điệp….

    => Đáp án là D. Telegrapher: điện tín viên

  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
  • Question 21:
    Đáp án là C. rejects có phần gạch chân đọc là /s/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc là /z/
  • Question 22:
    Đáp án là B. involved có phần gạch chân đọc là /d/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc là /t/
  • Question 23:
    Đáp án là B. clear có phần gạch chân đọc là /ɪə/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc là /i:/ 24. Đáp án là C. the entire day = all day long: cả ngày, suốt ngày dài
  • Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
  • Question 24:
    We spent the entire day looking for a new hotel.
    the entire day = all day long: cả ngày
  • Question 25:
    Thanh Hoa is well-known for its beautiful beaches and seafood.

    Đáp án là D. well-known = famous: nổi tiếng

    Các từ còn lại: rich: giàu; successful: thành công; honest: thật thà

  • Question 26:
    What do you like doing in your spare time?
    Đáp án là B. spare = free: rảnh rỗi
  • Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
  • Question 27: My brothers love ____ my father in mending things around the house at weekends.
    Đáp án là B. love + V-ing: thích làm gì
  • Question 28: Last month I went to visit the college I studied from 1985 to 1990.
    Đáp án là A. where thay thế cho “in the the college”
  • Question 29: Diana: ‘I didn't know you could play the guitar so well, Toan. Your tune was lovely! ’ Toan: ‘____.’

    I didn't know you could play the guitar so well, Toan. Your tune was lovely! - Tôi không biết bạn có thể chơi guitar rất tốt, Toan. Giai điệu của bạn thật đáng yêu!

    Đáp án là C. Bạn đang đùa à. Tôi nghĩ nó thật kinh khủng.

    Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

    A. You’re welcome. – Thường dùng để đáp lại lời cám ơn của ai đó.

    B. Tôi đã mua nó gần nhà tôi vào tuần trước.

    D. Đừng bận tâm

  • Question 30: Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to smoking.

    Đáp án là B. give up + V-ing: từ bỏ việc gì.

    Các từ còn lại: turn up: vặn to ( âm lượng); take up: đảm nhiệm, gánh vác… ; put up: để lên, đặt lên

  • Question 31: Jack: ‘Can I use your computer?’ Jill: ‘ ____.’

    Can I use your computer? – Tớ có thể sử dụng máy tính của cậu không?

    Đáp án là B. Of course - Dĩ nhiên rồi.

    Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

    A. Không, cám ơn.

    C. Làm tốt lắm. – Lời khen

    D. Được. Tôi có thể.

  • Question 32: The majority of Asian students reject the American ____ that marriage is a partnership of equals.

    Đáp án là B. view: quan điểm, ý kiến

    Dịch: Đa số các sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của Mỹ rằng hôn nhân là một quan hệ đối tác bình đẳng.

    Các từ còn lại: thought: suy nghĩ; look: cái nhìn; attitude: thái độ

  • Question 33: A number of wildlife reserves have been established ____ endangered species can have a chance to survive and develop.

    Đáp án là C. so that + clause: để … (chỉ mục đích)

    Các từ còn lại: therefore: vì vậy (chỉ kết quả); in order to/so as to + V: để (chỉ mục đích);

  • Question 34: We will leave for the airport ____ he is ready.

    Đáp án là A. as soon as: ngay sau khi

    Dịch: Chúng tôi sẽ dời sân bay ngay sau khi anh ta sẵn sàng.

    Các từ còn lại: during: trong suốt; until: cho đến khi; while: trong khi

  • Question 35: Did you read ____ book I lent you last week?
    Đáp án là C. Vì có mệnh đề quan hệ “(which) I lent you last week” => danh từ “book” được xác định.
  • Question 36: If she ____ a car, she would go out in the evening.
    Đáp án là C. Câu điều kiện loại II: If + S + V-ed, S + would+ V.
  • Question 37: Traditionally, Americans and Asians have very different ideas ____ love and marriage.

    Đáp án là C. idea(s) about: ý kiến về …

    Dịch: Theo truyền thống, người Mỹ và người châu Á có những ý tưởng rất khác nhau về tình yêu và hôn nhân.

  • Question 38: Olek: ‘Your kitchen is fantastic! Did you do it all by yourself?’ Shaival: ‘No, I _____ by a professional.’
    Đáp án A. Cấu trúc bị động “nhờ ai đó làm gì” : have something done by someone
  • Question 39: During the week of national tourism festival, we had visitors ____ from all over the country.
    Đáp án là B. Rút gọn đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong câu chủ động, ta dùng V-ing. Câu đầy đủ: ..., we had visitors who come from all over the country.
  • Question 40: The more you practise your English, ____.

    Đáp án là B. Cấu trúc so sánh “càng … càng …”: The + comparision + S + V, the + comparision + S + V.

  • Question 41: I will not be here next week. I am going to be ____ business in Mexico.
    Đáp án là C. on business: đi công tác
  • Question 42: You won't know what to do ____ you listen carefully.
    Câu điều kiện ta dùng if hoặc unless. Tuy nhiên, dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.
    Dịch: Nếu bạn không nghe cẩn thận, bạn sẽ không biết phải làm gì.
  • Question 43: If you had taken your dad's advice, you ____ such a silly mistake.
    Đáp án là A. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would + have + PII.
  • Question 44: Rosemary Dare is a wildlife photographer. She ____ in Uganda for many years.
    Đáp án là A. for + khoảng thời gian => ta dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Question 45: In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to ____ independent lives.
    Đáp án là B. lead (life): trải qua, kéo dài (cuộc sống)
  • Question 46: Mrs. Brown was the first owner ____ dog won three prizes in the same show.
    Đáp án là D. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
  • Question 47: I'm so hungry. Let’s go and get ____ to eat.

    Đáp án là C. something (cái gì đó), thường dùng trong cấu trúc câu khẳng định.

    Các từ còn lại: everywhere: mọi nơi; nothing: không có gì; anyone: bất kỳ ai

  • Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Rachel Carson was born in 1907 in Springsdale, Pennsylvania. She studied biology at college and zoology at Johns Hopkins University, where she received her master’s degree in 1933. In 1936, she was hired by the U.S. Fish and Wildlife Service, where she worked most of her life.

    Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941. It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952. In that year she published The Sea Around Us, which provided a fascinating look beneath the ocean’s surface, emphasizing human history as well as geology and marine biology. Her imagery and language had a poetic quality. Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field. However, she always realized the limitations of her nontechnical readers.

    In 1962, Carson published Silent Spring, a book that sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides. She detailed how they poison the food supply of animals, kill birds and fish, and contaminate human food. At the time, spokesmen for the chemical industry mounted personal attacks against Carson and issued propaganda to indicate that her findings were flawed. However, her work was proved by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee.

    (Source: TOEFL Reading)
  • Question 48. The passage mainly discusses Rachel Carson’s work
    Đáp án là D. Có thể thấy, bài đọc này đề cập đến những cuốn sách của Carson: Under the Sea Wind; The Sea Around Us; Silent Spring => công việc của cô ấy là nhà văn
  • Question 49. According to the passage, what did Carson primarily study at Johns Hopkins University?
    Đáp án là B. Ý trong đoạn 1: She studied biology at college and zoology at Johns Hopkins University, where she received her master’s degree in 1933.
  • Question 50. When she published her first book, Carson was closest to the age of
    Đáp án là C. Cô ấy sinh năm 1907, cuốn sách đầu tiên xuất bản năm 1941 => 1941 -1907 = 34
  • Question 51.
    It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the Sea Wind
    Đáp án là D. Ý trong bài: sales were poor until it was reissued in 1952. Doanh số bán hàng là không đáng kể cho đến khi nó được phát hành lại vào năm 1952. => vào năm 1952 bán được nhiều bản sao hơn.
  • Question 52.
    Which of the following was NOT mentioned in the passage as a source of information for The Sea Around Us?

    Đáp án là C.

    A được đề cập: Carson consulted no less than 1,000 printed sources….

    B được đề cập: …. frequent discussions with experts in the field.

    D được đề cập: … voluminous correspondence …

  • Question 53.
    Which of the following words or phrases is LEAST accurate in describing The Sea Around Us?
    Đáp án là A. Ý trong bài: she always realized the limitations of her nontechnical readers.
  • Question 54.
    The word “reckless” in line 9 is closest in meaning to

    Đáp án là D. reckless: thiếu thận trọng, liều lĩnh => từ gần nghĩa nhất là : irresponsible: thiếu trách nhiệm

    Các từ còn lại: unnecessary: không cần thiết; limited: hạn chế; continuous: tiếp diễn

  • Question 55.
    According to the passage, Silent Spring is primarily
    Đáp án là C. Ý trong bài: In 1962, Carson published Silent Spring, a book that sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides.
  • Question 56. The word “flawed” in line 14 is closest in meaning to

    Đáp án là A. Flawed: có khuyết điểm, không hoàn mỹ = faulty

    Các từ còn lại: deceptive: gian lận, lừa đảo; logical: logic; offensive: tấn công

  • Question 57. Why does the author of the passage mention the report of the President’s Science Advisory Committee (lines 14-15)?
    Đáp án là B. Ủng hộ ý tưởng của Carson. Ý trong bài: her work was proved by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee.
  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  • Question 58:
    Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
    Đáp án là B. is grown => grown. Rút gọn đại từ quan hệ trong câu bị động, ta dùng V-ed. Câu đầy đủ : …. a lot of rice which is grown mainly….
  • Question 59:
    Hardly he had entered the office when he realized that he had forgotten his wallet.
    Đáp án là A. Hardly he had => Hardly had he. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..
  • Question 60:
    Today was such beautiful day that I couldn't bring myself to complete all my chores.
    Đáp án là A. such beautiful day => such a beautiful day. Từ “day” là danh từ số ít, đếm được, nên ta phải dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ “beautiful day”
  • Question 61:
    To attract someone's attention we can use either verbal and non-verbal forms of communication.
    Đáp án là C. and non-verbal => or non-verbal. Cấu trúc “either … or….”: hoặc…. hoặc…
  • Question 62:
    My sister told me that she had met my teacher at the supermarket yesterday.
    Đáp án là D. yesterday => the previous day. Vì, đây là câu gián tiếp.
  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose stress pattern is different from that of the rest in each of the following questions.
  • Question 63:
    Đáp án là A. water nhấn âm tiết thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ hai.
  • Question 64:
    Đáp án là A. opponent nhấn âm tiết thứ hai, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ nhất.
  • II. WRITING
  • Part 1. Transformation (0.5 point):
    Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
  • Question 65: They are going to build a new school in this area.

    => A new school ______________________________________________.

    is going to be built in this area
  • Question 66: He can’t give you a lift because he doesn’t have a car.

    => If he had __________________________________________________.

    a car, he could give you a lift
  • Question 67: “I’ll come to see you next weekend,” Nam said to Lan.

    => Nam promised_______________________________________________

    to come to see Lan the following weekend
  • Question 68: My book is not as expensive as yours.
    =>Your book is ________________________________________________.
    more expensive than mine
  • Question 69: He didn’t know how to swim until he was 30.

    =>It was not until______________________________________________.

    he was 30 that he know to swim
  • Part 2. Paragraph writing
    In about 140-150 words, write about the benefits of doing exercise.


    Bài viết tham khảo:

    Health is considered to be the most valuable thing one possesses. And the simplest, cheapest, but the most effective way to better one’s health is doing regular exercise. One advantage of doing exercise is to reduce stress. Doing regular exercise helps the body produce happy chemicals that make the exercisers reduce the worries about life and work as well as forget the boredom and unhappiness. Another benefit exercising brings us is that we will feel more energetic to face and overcome our daily difficulties. Doing exercise helps us reduce the possibilities of being ill, protects us from some fatal diseases as heart disease, cancers and diabetes. Regular exercisers are believed to have healthier, happier and longer lives. The other good thing is that doing exercise helps us feel more self-confident. We know exactly what we can do or what abilities, talents we have. We will think positively, do confidently, and lead an optimistic life if we practice exercising regularly. Controlling our weight effectively is another value. Perspiration occurs when we exercise, which helps our bodies get rid of bad things inside. Fats are burnt during our practicing exercise, which helps us to keep fit. To sum up, doing exercise enables people to have good body-buildings, keep fit and brings exercisers many benefits. Sparing time doing exercise will ensure us a longer, healthier and happier life.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm