Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: X → SO2 → Y → H2SO4
Isopren có thể cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra số sản phẩm cộng là đồng phân cấu tạo là:
Thuốc thử duy nhất có thể dùng phân biệt 4 chất lỏng benzen, toluen, stiren, etylbenzen là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65g H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng với Na dư nhận được 2,8 lít H2. Các thể tích đo được ở đktc. Tính m?
Đốt cháy a mol axit A thu được 2a mol CO2. Trung hòa a mol axit A cần 2a mol NaOH. A là:
Trong phản ứng sau: NaH + H2O → NaOH + H2. Nước đóng vai trò là:
Hợp chất hữu cơ A đơn chức chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn A ta có n O2 = nCO2 = 1,5.n H2O. Biết A phản ứng được với dd NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định CTCT của A?
Cho 4,8 gam bột hh Cu và Fe có tỉ lệ mol là 1:1 vào 150 ml dung dịch AgNO3 2M. Khuấy kĩ cho phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Propen cộng với tác nhân nào sau đây khi có mặt của peoxit sẽ cho sản phẩm ngược quy tắc Maccopnhicop?
Với CTPT của C4H8 có tất cả bao nhiêu đồng phân đã học?
Nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. A có số khối là:
Tính bazơ của chất nào sau đây mạnh nhất?
Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có 5 nhóm hiđroxi?
Đun nóng ancol iso butylic ở 170oC có mặt H2SO4 đậm đặc thì sản phẩm chính là chất nào?
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
I. Saccarozơ và dung dịch glucozơ
II. Saccarozơ và mantozơ
III. Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic.
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên:
Isopren có thể cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra sản phẩm chính có tên là:
Một sợi dây Cu nối tiếp với một sợi dây Al để trong không khí ẩm. Hiện tượng nào sẽ xảy ra ở
chỗ nối của 2 dây kim loại trên sau một thời gian?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức cấu tạo hợp lí của X là:
Nhóm các khí nào sau đây đều không phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường?
Hợp chất nào sau đây cho hai sản phẩm khi cộng với HBr?
Xác định CTCT của A, biết khi đun A với dung dịch K2Cr2O7/H2SO4 thì thu được axit axetic và axeton?
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất lỏng phenol, anilin, toluen, benzen?
Hòa tan hết m gam hh quặng pirit và xiđerit trong H2SO4 đặc nóng thu được 13,44 lit hh khí ở đktc có tỉ khối so với H2 là 30. Giá trị của m là:
Sản phẩm chính của phản ứng hiđro hóa benzen bằng H2, xúc tác Ni dưới áp xuất 10atm, 150oC là chất nào sau đây?
Cần trộn theo tỉ lệ nào về khối lượng, dung dịch NaHCO3 8,4% với dd HCl 10% để được dd có
C% của NaCl = 1,18%?
Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Cho 4 kim loại Al, Fe, Mn, Cu và 4 dung dịch muối ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên?
Crackinh 5,8g C4H10 thu được hỗn hợp X. Tính khối lượng H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn X?
Khi hòa tan Al bằng dd HCl, nếu thêm vài giọt dd muối Hg2+ vào thì quá trình hòa tan Al sẽ:
X là chất lỏng không màu, không làm đổi màu phenolphtalein. X tác dụng được với dd Na2CO3
và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X có thể là:
Cho hỗn hợp A gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp nhau). Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp A cần 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định X, Y biết có phản ứng sau: X2 + KYO3(nóng chảy) → Y2 + KXO3
Đốt cháy 1 mol aminoaxit NH2-(CH2)n –COOH phải cần số mol oxi là:
Cho hợp chất sau: [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n. Hợp chất này thuộc loại polime nào sau
đây:
Một hh kim loại gồm: sắt, đồng, bạc ở dạng bột. Để thu được bạc tinh khiết ta ngâm hh vào dd nào sau đây với lượng dư:
Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tan hết trong dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 12,75 gam NaNO3 đun nhẹ, thấy thoát ra 0,448 lít một đơn chất khí ở đktc (không tạo ra NH4NO3). Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là:
Cho một miếng photpho vào 210 gam dung dịch HNO3 45%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phản ứng tối đa với 1,9 lít dd NaOH 1M. Khối lượng photpho ban đầu là:
Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
Một hidrocacbon A mạch thẳng có CTPT là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được hợp chất hữu cơ B có MB – MA = 214đvC. Xác định CTCT của A?
Điện phân dd NaCl bão hòa không có màng ngăn với 2 điện cực là đồng sau một thời gian. Có phản ứng phụ nào đã xảy ra trong quá trình điện phân?
Bezen không phản ứng với dd Br2, nhưng phenol làm mất màu dd Br2 nhanh chóng vì:
Nung 58 gam hỗn hợp A gồm A1 (FeCO3 + tạp chất trơ) và A2 (FeS2 + tạp chất trơ) với lượng không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) vừa đủ trong bình kín dung tích 10 lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A3 và hỗn hợp khí B. Trong A3 chỉ chứa một oxit sắt duy nhất và lượng tạp chất trơ ban đầu. Hỗn hợp B có tỷ khối so với không khí có thành phần cho trên là 1,181. Nung A3 trong ống sứ rồi cho luồng khí CO dư đi qua ống, sau khi phản ứng xảy ra xong, từ chất rắn còn lại thu được 14 gam Fe chứa 4% tạp chất (hiệu suất khử sắt oxit thành sắt là 80%).
Tính khối lượng của A1, A2 ban đầu biết rằng % khối lượng tạp chất trong A1 và A2 bằng nhau.
Có 500ml dd X chứa AgNO3 1M và Fe(NO3)3 1M. Cho điện phân dd X với bình điện phân có anot bằng đồng và catot bằng than chì, cường độ dòng điện 10A trong thời gian 4,02h. Tính khối lượng catot tăng sau điện phân:
Cho m gam hh X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:1,5. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa m gam X nung ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu được hh chất rắn Y có khối lượng 134,4 gam. Cho Y tan hết vào dd HNO3 dư được 31,36 lít NO (đktc). Giá trị của m là:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí CO2 từ phản ứng giữa đá vôi với dung dịch HCl. Khí CO2 có lẫn HCl và hơi nước. Để thu được CO2 tinh khiết, người ta cho sản phẩm khí lần lượt đi qua các bình đựng:
Cho 115,2 gam hh X gồm FeO và Fe3O4 tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 tan hết vào dd H2SO4 loãng được dd Y. Cho khí clo dư sục vào dd Y rồi cô cạn dd sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngưng lại. Để nguyên bình điện phân đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2g so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là:
Có bao nhiêu đồng phân ứng với CTPT C2H4O2 mà có phản ứng tráng gương?
Hòa tan hết 58 gam hh Cu và Fe vào dd HNO3 dư thoát ra 19,04 lit hh khí gồm NO và NO2 ở đktc có khối lượng là 29,5 gam. % khối lượng của Fe trong hh là:
Với CTPT của C3H4O2 có thể cho bao nhiêu đồng phân có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH?
