Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc (Lần 4)
Đề thi thử đại học môn Hóa
VnDoc xin giới thiệu bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc (Lần 4). Tham gia làm bài để rèn luyện kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2016 sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
- Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; P=31; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
- Câu 1:
Số liên tiếp σ (xích ma) có trong phân tử etilen là:
- Câu 2:
- Câu 3:
Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là:
- Câu 4:
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
- Câu 5:
Hợp chất C2H2 có tên là:
- Câu 6:
Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125 đvc với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là:
- Câu 7:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
- Câu 8:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p1. X có đặc điểm nào sau đây:
- Câu 9:
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là:
- Câu 10:
Trong các chất có công thức phân tử sau đây, chất nào là axit?
- Câu 11:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
- Câu 12:
Phản ứng trùng hợp là phản ứng:
- Câu 13:
Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- Câu 14:
Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau?
- Câu 15:
Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
- Câu 16:Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
- Câu 17:Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là:
- Câu 18:Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
- Câu 19:Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
- Câu 20:Một ion có 13p, 14n và 10e. Ion này có điện tích là:
- Câu 21:Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
- Câu 22:Yếu tố nào không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học:
- Câu 23:Số đồng phân ancol thơm tối đa ứng với công thức phân tử C8H10O là:
- Câu 24:Cho phản ứng hóa học : 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k); ∆H = -198 kJ
Về mặt lý thuyết, muốn thu được nhiều SO3, ta cần phải tiến hành biện pháp nào dưới đây? - Câu 25:Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
- Câu 26:Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?
(1) bán kính nguyên tử; (2) tổng số e;
(3) tính kim loại; (4) tính phi kim;
(5) độ âm điện; (6) Nguyên tử khối - Câu 27:Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO4. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
- Câu 28:Dãy gồm tất cả các chất và ion có tính lưỡng tính là:
- Câu 29:Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:
- Câu 30:Một nguyên tố X có 3 đồng vị X1 (79%), X2 (10%), X3 (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị. Số khối của 3 đồng vị lần lượt là:
- Câu 31:Phát biểu nào sau đây là sai:
- Câu 32:Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất X. Số mol của đơn chất X là:
- Câu 33:Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường gồm:
- Câu 34:Cho các phát biểu sau:
(1). Halogen là những chất oxi hoá yếu.
(2). Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
(3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.
(4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
(5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np3.
(6). Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
(7). Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
(8). Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
(9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.
Số phát biểu sai là: - Câu 35:Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa:
- Câu 36:Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau qua dây dẫn là: Zn-Cu; Zn-Fe; Zn-Mg; Zn-Al; Zn-Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp có khí H2 thoát ra ở phía kim loại Zn là:
- Câu 37:Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
- Câu 38:Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
- Câu 39:Cho phản ứng của oxi với Na:
Phát biểu nào sau đây không đúng? - Câu 40:Chất béo (hay còn gọi là lipit) được định nghĩa là:
- Câu 41:Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
- Câu 42:Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Tổng giá trị của (x + y) là: - Câu 43:Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên dưới (đơn vị mol):
Giá trị của a gần nhất với: - Câu 44:Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là:
- Câu 45:Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gam là:
- Câu 46:Hòa tan hết hỗn hợp A gồm Mg, Fe và FeS (số mol của Mg gấp đôi số mol của Fe) trong dung dịch HCl loãng dư thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp khí. Mặt khác hòa tan hết hỗn hợp A trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu có tỉ khối so với He bằng 7,25. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí thu được 32,0 gam rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng gần nhất với:
- Câu 47:Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
- Câu 48:Hỗn hợp X chứa 3 axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng với tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng lên thêm 40,08g. Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic không no trong m gam X là:
- Câu 49:Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Đề trung hòa m gam X cần dùng V lít dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,032 lít O2 (đktc), thu được 9,68 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Giá trị của V là:
- Câu 50:Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít H2 (đktc),4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?