Muốn duy trì biểu hiện ưu thế lai ở thực vật, con người sử dụng biện pháp:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 3)
Đề thi thử đại học môn Sinh
Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia năm 2016 sắp tới VnDoc xin giới thiệu bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 3). Tham gia làm bài để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài nhanh, chính xác nhé!
- Câu 1:
- Câu 2:
Vai trò của việc nghiên cứu quy luật giới hạn sinh thái là:
- Tạo điều kiện tối thuận cho vật nuôi cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.
- Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng ta không cần bận tâm đến khu phân bố.
- Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái ta phân bố chúng một cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.
- Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật không bị chết.
Phương án đúng là:
- Câu 3:
Các tế bào nào sau đây có khả năng phân bào nguyên nhiễm?
I. Hợp tử
II. Tế bào xoma
III. Tế bào sinh tinh
IV. Tế bào sinh dục sơ khai
V. Tế bào mô phôi
VI. Tế bào mô phân sinh
VI. Tế bào sinh dục sau lần phân bào thứ nhất của giảm phân
VIII. Noãn bào
Phương án đúng là: - Câu 4:
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
- Câu 5:
Một hợp tử trải qua nguyên phân 6 lần liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Số tế bào lưỡng bội và tế bào tứ bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là:
- Câu 6:
Mạch đơn thứ nhất của gen có 1199 liên kết hóa trị, có 420T và X = 30% số nucleotit của mạch. Gen có số liên kết hidro giữa A và T bằng số liên kết hidro giữa G và X. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 900 ribonucleotit loại A. Mạch khuôn là mạch thứ mấy và gen đã phiên mã mấy lần?
- Câu 7:
Xét 2 cặp alen Bb và Dd quy định sự phát triển của 2 cặp tính trạng màu và độ lớn của nội nhũ ở ngô. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đồng loạt có nội nhũ lớn, màu vàng nhạt. Cho F1 lai với cây có nội nhũ bé, màu trắng thu được ở thế hệ lai 1633 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 409 cây nội nhũ lớn, màu trắng. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?
- Câu 8:
Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau. Kiểu gen cá thể này là 1trong số bao nhiêu trường hợp?
- Câu 9:
Cho các nhóm sinh vật sau đây:
- Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
- Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
- Bò rừng Bizông sống trong các quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ.
- Cây cọ trong quần xã vùng đồi Vĩnh Phú.
- Cây lim trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
- Cây lau, lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Dạng sinh vật nào là loài đặc trưng?
- Câu 10:
Cua và hải quỳ biểu hiện hình thức cộng sinh ở đặc điểm nào?
- Câu 11:
Hình thức cách li đánh dấu sự xuất hiện loài mới là cách li:
- Câu 12:
Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của đại Cổ sinh là:
- Câu 13:
Lai giữa bướm tằm thuần chủng kén dài, màu vàng với kén ngắn, màu trắng thu được tất cả con đực kén dài, trắng; tất cả con cái kén dài, vàng. F2 xuất hiện 203 con đực dài, trắng; 196 con đực dài, vàng; 198 con cái dài, vàng; 201 con cái ngắn, trắng. Biết cặp gen Aa, Bb lần lượt quy định 2 cặp tính trạng trên.
Kiểu gen của bố mẹ là:
- Câu 14:
Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, O:
0,25IAIA + 0,20 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,30 IAIB + 0,04 IOIO = 1
Tần số tương đối các alen IA, IB, IO lần lượt là: - Câu 15:
Một NST có 30 nucleoxom, đoạn nối giữa các nucleoxom có 50 cặp nucleotit. NST nói trên có số lượng phân tử histon là:
- Câu 16:Một hợp tử của loài ngô có 2n=20 đã nguyên phân số đợt liên tiếp. Các tế bào con sinh ra lại tiếp tục nguyên phân 1 lần tiếp theo. Vào kì giữa, người ta đếm trong các tế bào có 640 cromatit. Lần nguyên phân kế tiếp của nhóm tế bào con là lần thứ mấy?
- Câu 17:Nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen?
- Câu 18:Nhờ quá trình giao phối, nguồn nguyên liệu sơ cấp trở thành nguồn nguyên liệu thứ cấp. Nguyên liệu thứ cấp ở đây là:
- Câu 19:Ở ruồi giấm B quy định mắt thỏi, b quy định mắt kiểu dại, các alen đều liên kêt trên NST giới tính X và không có alen trên NST Y. Ruồi giấm cái mắt thỏi đồng hợp giao phối với ruồi giấm đực mắt kiểu dại. Tần số alen B trong đời F1 và các đời sau sẽ là:
- Câu 20:Những đặc điểm nào ở loài người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường?
I. Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ.
II. Hình dạng tóc, nhóm máu.
III. Tuổi thọ.
IV. Màu mắt, màu da, màu tóc.
V. Khả năng thuận tay phải, tay trái.
Phương án đúng là: - Câu 21:Xét bộ NST lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd.Cho biết không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến trong quá trình giảm phân. Số kiểu giao tử của loài và thành phần NST lần lượt là:
- Câu 22:Biết cấu trúc ban đầu của 2 NST không tương đồng như sau:
NST 1: 1234o56789
NST 2: DEFGoHIKLM (Kí hiệu o là tâm động của NST)
Do đột biến cấu trúc đã tạo ra NST a: 12DEFGoHIKLM
Cấu trúc a của NST xuất hiện do loại đột biến nào? - Câu 23:Cho các quan hệ sinh thái sau đây:
1. Dây tơ hồng sống kí sinh trên thân cây gỗ.
2. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ.
3. Sán lá sống kí sinh trong gan người.
4. Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây chủ.
5. Ve bét kí sinh trên lưng trâu, bò.
6. Virut HIV trong cơ thể người bệnh.
Các quan hệ kí sinh hoàn toàn là: - Câu 24:Quá trình hình thành 1 quần xã ổn định từ 1 hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là diễn thế:
- Câu 25:Một loại giao tử mang 9 NST thụ tinh với loại giao tử mang 7 NST sẽ hình thành hợp tử phát triển thành:
- Câu 26:Biết B quy định quả to, b quy định quả nhỏ. Lai giữa bố mẹ đều thuộc thể ba về các gen trên, đời F1 xuất hiện 50% cây quả to, 50% cây quả nhỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
- Câu 27:Hiện tượng nào xảy ra ở thực vật dẫn đến sự di – nhập gen?
- Câu 28:Biến động di truyền là hiện tượng:
- Câu 29:Một cặp alen dài 0,408µm trong đó B quy định quả đỏ chứa 20%T; alen b quy định quả vàng có 15%G. Do đột biến đã xuất hiện loại kiểu gen mang 1440 nucleotit loại G thuộc các gen trên. Đây là loại đột biến nào?
- Câu 30:Phân tử mARN dài 2312A0 có A = 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần, số ribonucleotit mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
- Câu 31:Gen dài 0,3774 µm, có tỉ lệ X/T = 1,5. Sau khi xảy ra đột biến gen, tổng số nucleotit của gen không đổi và có tỉ lệ A/G ≈ 67,17%. Đột biến gen thuộc dạng nào?
- Câu 32:Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Cho biết tần số hoán vị gen giữa A, a là 20%. Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân là:
- Câu 33:Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có tỉ lệ 204 ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh bình thường; 396 ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường; 199 ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Quy luật di truyền chi phối 2 cặp tính trạng là:
- Câu 34:Cho 2 cây cà chua đều thân cao giao phối, đời F1 xuất hiện toàn cây cao. Tiếp tục cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thu được đời F2 có cả cây cao và cây thấp. Biết kích thước cây do 1 cặp alen (A,a) quy định. Kiểu gen của F2 tính chung là:
- Câu 35:Trong một gia đình có 3 thế hệ gồm 9 người, khi xét nghiệm máu 8 người thu được kết quả như sau: ông nội, ông ngoại, bà ngoại đều máu A; bà nội và bố có máu B; anh trai người bố và em trai người mẹ đều máu O. Đứa con trai của cặp bố mẹ có máu A.
Xác suất để cặp bố mẹ trong gia đình sinh 1 đứa con trai có nhóm máu O là: - Câu 36:Thứ tự 3 giai đoạn của kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền là:
- Câu 37:Khi đề cập đến enzim cắt restrictaza, điều nào sau đây là sai?
I. Chỉ có 1 loại, tìm thấy ở vi khuẩn.
II. Khoảng 150 loại, tìm thấy ở vi khuẩn và tổng hợp nhân tạo (invitro).
III. Chỉ có 1 loại, do con người tổng hợp.
IV. Khoảng 150 loại, do virut tổng hợp. - Câu 38:Nội dung nào sau đây sai khi đề cập đến vai trò của di truyền y học?
- Câu 39:Cho ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
1. Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
2. Chi trước của người, cá voi, mèo, dơi… đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương ngón.
3. Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người.
4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
5. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
6. Ở loài trăn,hai bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.
Các cơ quan tương đồng thuộc những trường hợp nào? - Câu 40:Đem giao phối giữa P đều thuần chủng cây quả trắng với cây quả vàng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 có 1440 cây quả trắng, 357 cây quả vàng, 121 cây quả xanh. Kiểu gen của P là:
- Câu 41:Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu và 234 ngô không râu. Nội dung nào sau đây là đúng?
1. Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li
2. Tính trạng được di truyền theo quy luật tác động át chế
3. Tính trạng do 2 cặp gen khác locut quy định, 2 cặp gen này phân li độc lập, tổ hợp tự do với nhau.
4. Tính trạng do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
5. Tính trạng xuất hiện là kết quả của tác động cộng gộp.
Phương án đúng là: - Câu 42:Đột biến gen dạng thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc T-A do tác động của loại hóa chất:
- Câu 43:Cùng 1 loài nhưng cây có vỏ mỏng hơn, thân thẳng và cao hơn, lá tập trung nhiều ở ngọn. Hiện tượng này xuất hiện trong trường hợp:
- Câu 44:Phát biểu nào sau đây sai?
- Câu 45:Khi xét sự di truyền về nhóm máu O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O, ông ngoại có nhóm máu A. Cặp bố mẹ trên sinh được 2 đứa con trong đó con gái có máu B và 1 con trai. Con trai này lấy vợ máu B sinh một cháu trai máu A. Kiểu gen và nhóm máu của bố mẹ lần lượt là:
- Câu 46:Nguyên tắc để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào là:
- Câu 47:Trong 4 loài: cá chép, cá rô phi, cá trắm, cá lóc. Loài cá cho sản lượng cao nhất là:
- Câu 48:Ở chim, P thuần chủng, lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng; 5 chim lông dài, thẳng; 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng.
Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là: - Câu 49:Cho các kiểu phân bố các cá thể trong quần thể gồm:
1. Các cây thông trong rừng thông.
2. Đàn bò rừng.
3. Các loài cây gỗ sống trong rừng.
Các kiểu phân bố nói trên theo thứ tự là: - Câu 50:Trong các dạng sau:
1. Một tổ kiến càng.
2. Một đồng cỏ.
3. Một ao nuôi cá nước ngọt.
4. Một thân cây đổ lâu năm.
5. Các loài hổ khác nhau trong thảo Cầm viên.
Dạng nào được gọi là quần xã sinh vật?