Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Lần 1)
Đề thi thử đại học môn Sinh có đáp án
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 12 bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Lần 1). Hi vọng bài test này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn củng cố và nâng cao kiến thức, đồng thời rèn luyện kĩ năng làm bài nhanh và chính xác. Chúc các bạn thi tốt!
- Câu 1:
- Câu 2:
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
- Câu 3:
Đột biến NST là:
- Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
- Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
- Câu 6:
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
- Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
- Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là:
- Câu 8:
Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là:
- Câu 9:
Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
(1) AABB; (2) AaBB; (3) AAbb; (4) aabb; (5) AABb; (6) aaBb
- Câu 10:
Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Câu 11:
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
- Câu 12:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Do đột biến đã tạo thành cơ thể lệch bội. Theo lí thuyết kiểu gen của cơ thể lệch bội là một trong (x) kiểu gen. (x) là:
- Câu 13:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (4) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (5) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (6) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.
Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:
- Câu 14:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
- Câu 15:
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) Cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) Chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
- Câu 16:
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
- Câu 17:
Vai trò của enzim AND polimeraza trong quá trình nhân đôi AND là:
- Câu 18:
Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
- Câu 19:
Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
- Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
- Câu 21:
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
- Câu 22:
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở:
- Câu 23:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Dd x Dd, loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
- Câu 24:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
- Câu 25:
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng:
- Câu 26:
Kết luận nào sau đây là không đúng?
- Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
- Câu 28:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là:
- Câu 29:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở:
- Câu 30:
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:
- Câu 31:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
- Câu 32:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
(6) mang tính thoái hóa - Câu 33:
Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
- Câu 34:
Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:
- Câu 35:
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định:
- Câu 36:
Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen Ab/aB có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là:
- Câu 37:
Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:
(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.
(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(4). Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5). Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. - Câu 38:
Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng ở thế hệ xuất phát là:
- Câu 39:
Xét phép lai: AaBbDD x AabbDd. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con số loại kiểu hình sẽ là:
- Câu 40:
Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim.
Phương án đúng: - Câu 41:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là:
- Câu 42:
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:
- Câu 43:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
- Câu 44:
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
- Câu 45:
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là:
- Câu 46:
Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:
- Câu 47:
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là:
- Câu 48:Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
- Câu 49:
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
- Câu 50:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với tần số 30%; giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDEđược tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:
- Đáp án đúng của hệ thống
- Trả lời đúng của bạn
- Trả lời sai của bạn