Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An - Hà Nội năm 2015 (Đợt 6)

Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 2015 - Ôn thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh

Các em học sinh hãy thử sức mình với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An - Hà Nội năm 2015 (Đợt 6) sau đây. Đề gồm 80 câu hỏi trắc nghiệm với các dạng bài quen thuộc như: phát âm, trọng âm, đọc hiểu, tìm lỗi sai, bài tập kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh. Đây sẽ là tài liệu học Tiếng Anh vô cũng hữu ích cho các em vì sau khi nộp bài, các em sẽ được giải thích đáp án cặn kẽ. Chúc các em học tập tốt!

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • 1. Mark the letter A,B,C or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  • 1.1
    Jake has just finished his two- kilometres - long swim.
  • 1.2
    Harmonize , melody, and rhythm are important elements in most forms of music .
    Đáp án (Harmonize) 

    Sửa: Harmonize => Harmony. 

    Đây là cấu trúc song song. Chủ ngữ “melody, rhythm” là danh từ nên động từ “harmonize” cũng phải chuyển thành danh từ “harmony”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc song song.
  • 1.3
    The man I introduced you to him last night may be the next president of the University.
    Đáp án (to him ) 

    Sửa: to him => to. 

    Cấu trúc: to introduce sb to sb: giới thiệu ai cho ai. 

    Câu này dùng mệnh đề tính ngữ: The man whom I introduced you to last............. 

    Trong câu này, “whom” được thay thế cho “him”. Vì “whom” là đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ nên có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
  • 1.4
    Halley’s Comet appears so rarely that only do a few people have the opportunity to view it more than once in their lifetime.
    Đáp án (only do a few ) 

    Sửa: only do a few => only a few. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 1.5
    My son was tiptoeing so as making no noise along the corridor.
    Đáp án (making ) 

    Sửa: making => to make. 

    Cụm từ chỉ mục đích: so as to + V-infinitive: để làm gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ chỉ mục đích.
  • 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the blanks.
    The wind controls our planet’s weather and climate. But how much do we understand about these complex force (1) _______ can kill and spread fear? On the night of October 15, 1987, the south of England was (2) _______ by strong winds. Gusts of over 130 km/h (3) _______ through the region. Nineteen people were killed, £1.5-billion worth of damage was (4) _______ and 19 million trees were blown down in just a few hours. Although people thought of this (5) _______ a hurricane, the winds of 1987 were only a (6) _______ 7 storm. They remain far better known than the much more serious storms of January 25, 1990, (7) _______ most of Britain was hit by daytime winds of up to 173km/h. On this occasion, 47 people were killed, even though (8) _______ in 1987, the weather forecasters issued accurate warnings. Extreme weather events such as these are dramatic (9) _______ of the power of the wind. It is one part of the weather that people generally do not give a second (10) _______ to, but across the world the wind plays a crucial role in people’s lives.
  • 2.1. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (1)
    Đáp án (which ) 

    Dùng mệnh đề tính ngữ, ta cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ thay thế cho “these complex force” nên phải dùng “which”. 

    Các phương án còn lại sai. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
  • 2.2. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (2)
    Đáp án struck: bị tấn công (thông thường bằng vũ lực, vũ khí; tia chớp, sức nóng, thiên tai, bệnh tật hay những hiên tượng không ngờ tới). 

    Phương án sai. attacked: bị tấn công (thông thường bằng vũ lực, vũ khí, hay bằng những lời chỉ trích). 

    Phương án sai. besieged: bị bao vây, bị tấn công bị tấn công (thông thường bằng vũ lực, vũ khí, hay bằng những lời chỉ trích). 

    Phương án sai. beaten: bị đánh, bị đánh đập. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.3. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (3)
    Đáp án: blew: thổi. 

    Nghĩa của câu: Gusts of over 130 km/h blew through the region (Những cơn gió thổi với tốc độ 130km/h qua vùng này). 

    Phương án sai. ran : chạy. 

    Phương án sai. flew: bay. 

    Phương án sai. spread: trải rộng, mở rộng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.4. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (4)
    Đáp án : caused (PP): bị gây ra. 

    Phương án sai. paid (PP): được thanh toán. 

    Phương án sai. created (PP): được tạo ra. 

    Phương án sai. resulted (PP) : nội động từ nên không dùng được cho câu bị động. Hơn nữa, động từ “result” phải được kết hợp cùng giới từ from/in mới tạo thành nghĩa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.5. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (5)
    Đáp án : as (prep): như. 

    Nghĩa của câu: Mặc dù người ta chỉ xem nó như một cơn cuồng phong. 

    Phương án sai. like(prep): giống như. 

    Phương án sai. unlike(prep): không giống như. 

    Phương án sai: không có “same as”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.6. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (6)
    Đáp án : force: sức mạnh hay năng lượng được cho là thuộc tính của sự di chuyển thuộc vật chất. 

    Phương án sai. strength: sức mạnh, sức lực. 

    Phương án sai. length: độ dài. 

    Phương án sai. power: khả năng, năng lực làm gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.7. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (7)
    Đáp án : when: khi. 

    Phương án sai. until: cho đến khi. 

    Phương án sai. why: tại sao. 

    Phương án sai. while: trong khi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.8. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (8)
    Đáp án : unlike: không giống như. 

    Nghĩa của câu: Lần này, 47 người đã bị giết , mặc dù vậy, không giống như năm 1987, đài khí tượng đã đưa ra cảnh báo chính xác. 

    Phương án sai. when: khi. 

    Phương án sai. like: giống như. 

    Phương án sai. such as: ví dụ như. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ nối.
  • 2.9. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (9)
    Đáp án: reminders: cái làm nhắc lại. 

    Phương án sai. remains: đồ thừa, cái còn lại. 

    Phương án sai. memories: ký ức. 

    Phương án sai. recalls: sự gọi về. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.10. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (10)
    Đáp án (thought) 

    Ta có phrases: a second thought: suy nghĩ kĩ, suy nghĩ lại. 

    Phương án sai. help: sự giúp đỡ. 

    Phương án sai. think: nghĩ (chúng ta cần một danh từ chứ không phải một động từ.) 

    Phương án care: sự quan tâm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the questions.
    Washington was the first city in history to be created solely for the purpose of governance. Following the Revolution, members of Congress had hotly debated the question of a permanent home for themselves and for those departments – the Treasury, the Patent Office and so on – which even the sketchiest of central governments would feel obliged to establish. In 1790, largely in order to put an end to congressional bickering, George Washington was charged with selecting a site for the newly designated federal district. Not much to anyone’s surprise but to the disappointment of many he chose a tract of land on the banks of the Potomac River, a few miles upstream from his beloved plantation Mount Vernon. 

    The District of Columbia was taken in part from Virginia and in part from Maryland. At the time it was laid out, its hundred square miles consisted of gently rolling hills, some under cultivation and the rest heavily wooded, with a number of creeks and much swampy land along the Potomac. There is now a section of Washington that is commonly referred to as Foggy Bottom; that section bore the same nickname a hundred and eighty years ago. 

    Two ports cities, Alexandria and Georgetown, flourished within sight of the new capital and gave it access by ship to the most important cities of the infant nation – Charleston, Baltimore, Philadelphia, New York, Newport, Salem and Portsmouth – and also to the far-off ports of England and the Continent.
  • 3.1. What is the main topic of the passage?
    Đáp án (The founding of Washington, DC.) : Việc hình thành của thủ đô Washington, D.C. 

    Toàn bộ bài khoá nói về việc hình thành của thủ đô Washington, DC. 

    Phương án (The role of George Washington in the American Revolution. ) sai. Vai trò của George Washington tại cuộc cách mạng của Mỹ. 

    Phương án (The first years of the United States Congress. ) sai. Những năm đầu tiên của Quốc hội Mỹ. 

    Phương án (The governing of the federal district. ) sai. Việc lãnh đạo của quận liên bang. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tìm nội dung chính của bài.
  • 3.2. In line 6, the phrase “charged with” could be best replaced by which of the following?
    Đáp án: To charge with = to entrust (someone) with a task as a duty or responsibility: giao nhiệm vụ, trách nhiệm (cho ai). 

    Phương án sai. attacked with: bị tấn công bằng. 

    Phương án sai. accused of: bị buộc tội. 

    Phương án sai. asked to pay for: được yêu cầu thanh toán. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tìm từ cùng nghĩa.
  • 3.3. Why was George Washington’s choice for the site of the capital not very surprising?
    Đáp án (The site was close to George Washington’s own home. ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “Following the Revolution, members of Congress had hotly debated the questions of a permanent home for themselves” “Not much to anyone’s surprise but to the disappointment of many he chose a tract of land on the banks of the Potomac River, a few miles upstream from his beloved plantation Mount Vernon”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.4. In 1790, a large part of the federal district was
    Đáp án (wilderness ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “At the time it was laid out, its hundred square miles consisted of gently rolling hills, some under cultivation and the rest heavily wooded, with a number of creeks and much swampy land along the Potomac”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.5. It can be referred from the passage that the term “Foggy Bottom” in the second paragraph refers to a section of Washington. D. C that ________________.
    Đáp án : used to be mostly swampland: từng chủ yếu là đầm lầy. 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “…….much swampy land along the Potomac. There is now a section of Washington that is commonly referred to as Foggy Bottom”. (…..nhiều vùng đầm lầy dọc theo sông Potomac. Hiện nay, có một phần của Washington mà thường được gọi là Foggy Bottom ".)

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.6. The author implies that Georgetown was important in the eighteen century because it
    Đáp án : linked the federal district with the ocean: liên kết các khu vực liên bang với các đại dương. 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “ Two ports cities, Alexandria and Georgetown, flourished within sight of the new capital and gave it access by ship to the most important cities of the infant nation – Charleston, Baltimore, Philadelphia, New York, Newport, Salem and Portsmouth – and also to the far-off ports of England and the Continent.” 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.7. Which of the following conclusions about the federal district is supported by the passage?
    Đáp án (Congress was unable to agree on a location. ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “Not much to anyone’s surprise but to the disappointment of many…” “…..Foggy Bottom; that section bore the same nickname a hundred and eighty years ago”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.8. Which of the following sentences is NOT TRUE?
    Đáp án (Congressmen did not find it necessary to have a home for themselves. ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “members of Congress had hotly debated the questions of a permanent home for themselves and for those departments”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.9. Which of the following does the word “it” in paragraph 2 refer to?
    Đáp án (the District of Columbia ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “The District of Columbia was taken in part from Virginia and in part from Maryland. At the time it was laid out…”.

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.10
    The word “hotly” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
    Đáp án: hotly = vehemently: kịch liệt, mãnh liệt. 

    Phương án sai. warmly: một cách ấm áp. 

    Phương án sai. spicily: sắc sảo, dí dỏm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tìm từ gần nghĩa.
  • 4. Mark the letter A,B,C or D to indicate the sentence which is closest in meaning to the original one.
  • 4.1. Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.
    Đáp án (The only thing that makes this job worthwhile is the money. ) 

    Nghĩa câu gốc: Nếu không vì tiền thì công việc này không đáng giá để làm trùng nghĩa với đáp án (The only thing that makes this job worthwhile is the money. ): Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là vì tiền. 

    Xét về nghĩa cả ba phương án còn lại đều không đúng so với câu gốc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 4.2. Everything went wrong just after he appeared.
    Đáp án (Scarcely had he appeared when everything went wrong. ) 

    Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had+ S+ Vpp when/before clause (QKĐ): vừa mới ….thì…

    Nghĩa câu gốc: Mọi thứ trở nên tồi tệ chỉ từ sau khi anh ta xuất hiện trùng nghĩa với đáp án (Scarcely had he appeared when everything went wrong.) : Anh ta vừa mới xuất hiện thì mọi thứ trở nên tồi tệ. 

    Phương án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đảo ngữ.
  • 4.3. Because of an accident, it took more than three hours longer than usual to get there.
    Nghĩa câu gốc: Bởi vì tai nạn nên chúng tôi phải mất thêm hơn ba giờ so với mọi khi để tới đó trùng nghĩa với đáp án đúng: Chúng tôi đã mất thêm hơn ba giờ để tới đó. 

    Phương án còn lại có nghĩa khác xa so với câu gốc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ neither…nor.
  • 4.4. Neither Bill nor Linda can use a typewriter.
    Đáp án (Bill can’t type and Linda can’t either. ) 

    Cấu trúc: Neither….nor…: không cái này…cũng không cái kia…

    Nghĩa câu gốc: Cả Bill và Linda đều không thể sử dụng được máy đánh chữ trùng nghĩa với đáp án đúng: Bill không thể sử dụng được máy đánh chữ và Linda cũng không thể. 

    Các phương án còn lại đều có nghĩa khác hoàn toàn so với câu gốc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 4.5. Tom said, “I saw Mr Green at a party several months ago and he seemed fine”.
    Đáp án (He said he had seen Mr Green at the party several months before and he had seemed fine. ) 

    Nghĩa câu gốc: Tom nói: “Tôi đã nhìn thấy ông Green ở buổi tiệc vài tháng trước đây và ông ấy dường như ổn.” 

    Phương án đúng trên có nghĩa gần với câu gốc, và cấu trúc ngữ pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cũng chính xác. 

    Các phương án còn lại có nghĩa khác và cấu trúc ngữ pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp không chính xác. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu trực tiếp, gián tiếp. 
  • 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the questions.
    The most influential filmmaker of the early silent period was the American producer and director D.W. Griffith, who developed the aesthetics of the motion picture. In 1908, at the Biograph Film Co. in New York City, Griffith began to refine the elements of moviemaking as they had evolved up to that time. He used the camera functionally, starting his shots only on significant action and stopping as soon as the action was completed. He also moved the camera closer to his players in order to heighten *emotion; he was the first director to use the close-up as a means of emphasis, flying in the face of the popular belief that audiences would not understand two eyes or a hand filling the screen. Griffith trained and developed his own company of actors, which came to include such future stars as Mary Pickford, Lionel Barrymore, and Lillian Gish. He experimented freely with lighting, camera angles, and the use of filters over the lenses to achieve unique effects. Griffith also broke his scenes into a number of different shots, timing their lengths to create increasing excitement as well as rhythmic momentum never before achieved on film. He proved that the basis of film expression is editing and that the unit of editing is the shot, not the scene. 

    In 1913 Griffith completed the first of his epics, Judith of Bethulia, in four reels; Biograph executives were outraged at its length and failed to release it until 1914, by which time longer films had become more common. In the meantime, Griffith left Biograph to join the Mutual studio in Hollywood, Calif, and had begun work on his 12-reel American Civil War film, The Birth of a Nation (1915), the screen’s first true masterwork, which marked the emergence of motion picture as a full-fledged art form. Expertly mixing the spectacle of battle with the pathos of human drama, The Birth of a Nation possesses a cumulative power that took many white audiences by storm; many blacks and others, however, have long complained that the film fosters negative stereotypes of African-Americans and glorifies the Ku Klux Klan. Even more impressive is Griffith’s later film Intolerance (1916), made in part as an answer to critics of The Birth of a Nation and often cited as the greatest motion picture ever made. An immense historical pageant, it tells four stories from separate epochs simultaneously, cutting from one to another with a visual and emotional force that has seldom been equaled on the screen.
  • 5.1. D.W. Griffith _______________.
    Đáp án (thought that audiences would understand two eyes or a hand filling the screen ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “ he was the first director to use the close – up…………………….a hand filling the screen”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.2. Where was he working when started using his camera functionally?
    Đáp án (the Biograph Film Co. in New York City. ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “In 1908, at the Biograph Film Co. in New York City, Griffith began to refine the elements of moviemaking as they had evolved up to that time”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.3. Who was NOT developed by D.W.Griffith?
  • 5.4. Which of these did D.W. Griffith agree with?
    Đáp án (Editing was more important than the scene. ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “He proved that the basis of film expression is editing and that the unit of editing is the shot, not the scene”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.5. D.W. Griffith experimented with all of these EXCEPT ________________
    Đáp án (lenses) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “He experimented freely with lighting, camera angles, and the use of filters over the lenses to achieve unique effects”. (Ông đã thử nghiệm một cách tự do với ánh sáng, góc máy ảnh, và việc sử dụng các bộ lọc trên ống kính để đạt được hiệu ứng độc đáo). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.6. Judith of Bethulia was __________________.
    Đáp án (released in 1914 ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “In 1913 Griffith completed the first of his epics, Judith of Bethulia,in four reels; Biograph executives were outraged at its length and failed to release it until 1914”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.7. The Birth of a Nation __________________.
    Đáp án (was made one year before the film Intolerance ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “The Birth of a Nation (1915)” và “Griffith’s later film Intolerance (1916)”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.8. What happened to D.W. Griffith in 1914?
    Đáp án (He started working for the Mutual studio. ) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “Biograph executives were outraged at its length and failed to release it until 1914, by which time longer films had become more common. In the meantime, Griffith left Biograph to join the Mutual studio in Hollywood, Calif, and had begun work on his 12-reel American Civil War film.” 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5.9
    What does the word “momentum” most nearly mean _______________.
    Đáp án : momentum= development: đà phát triển. 

    Phương án sai: measurement: kích thước, số đo. 

    Phương án sai: intercession: sự can thiệp giúp (ai), sự giải hòa. 

    Phương án sai: prominence: sự nổi bật. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tìm từ gần nghĩa.
  • 5.10. Which of the following statements is NOT true?
    Đáp án (Griffith was one of the directors to use the close-up as a means of the emphas) 

    Dựa vào đoạn văn trong bài: “He was the first director to use the close-up as a means of emphasis”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 6. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
  • 6.1. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
    Đáp án (country /'kʌntri/) có phần gạch chân phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /au/.

    accountant /ə'kauntənt/

    count /kaunt/

    fountain /'fauntin/

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /ʌ/ và /au/.
  • 6.2. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
    Đáp án (clubs /klʌbz/) có phần gạch chân phát âm là /z/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /s/.

    books /buks/

    hats /hæts/

    stamps /stæmps/

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /z/ và /s/.
  • 6.3. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
    Đáp án (choose /tʃu:z/) có phần gạch chân phát âm là /tʃ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /k/.

    mechanic /mi'kænik/

    architect /'ɑ:kitekt/

    chemistry /'kemistri/

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /tʃ/ và /k/.
  • 6.4. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
    Đáp án (aghast /ə'gɑ:st/) có phần gạch chân phát âm là /g/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /f/.

    laugh /lɑ:f/

    cough /kɔf/

    rough /rʌf/

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /g/ và /f/.
  • 6.5. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
    Đáp án (preface /'prefəs/) có phần gạch chân phát âm là /əs/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /eis/.

    race /reis/

    face /feis/

    lace /leis/

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /əs/ và /eis/.
  • 7. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
  • 7.1. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án (difficulty /'difikəlti/) có trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm chính ở âm tiết thứ ba. 

    individual /,indi'vidjuəl/

    population /,pɔpju'leiʃn/

    understand /,ʌndə'stænd/

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 7.2. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án (suburban /sə'bə:bən/) có trọng âm chính ở âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất. 

    surface /'sə:fis/

    dictionary /'dikʃənəri/

    vegetable /'veʤitəbl/

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 7.3. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án (escape /is'keip/) có trọng âm chính ở âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất. 

    farmer /'fɑ:mə/

    village /'viliʤ/

    sister /'sistə/

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 7.4. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án (contractual /kən'træktjuəl/) có trọng âm chính ở âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất. 

    sacrifice /'sækrifais/

    counterpart /'kauntəpɑ:t/ 

    marvelous /'mɑ:viləs/

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 7.5. Mark the letter A,B,C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án (agriculture /'ægrikʌltʃə/) có trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm chính ở âm tiết thứ hai. 

    necessity /ni'sesiti/

    community /kə'mu:niti/ 

    development /di'veləpmənt/

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 8. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
  • 8.1. When we met Jane, she ___________ from her University already.
    Đáp án (had graduated) 

    Với trạng từ already thì việc tốt nghiệp Đại học của Jane xảy ra trước việc chúng tôi gặp Jane, vì vậy việc tốt nghiệp đại học của Jane phải dùng thì quá khứ hoàn thành. 

    Phương án (graduated) sai. Thì quá khứ đơn. 

    Phương án (was graduating) sai. Thì quá khứ tiếp diễn. 

    Phương án (had been graduating) sai. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp: Thì của động từ.
  • 8.2. The World Bank has criticized Britain for not giving enough financial ____________ to developing countries.
    Đáp án aid: sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự viện trợ cho (kết hợp với financial thì đúng cả về ngữ pháp và nghĩa). 

    Phương án sai. allowance: tiền trợ cấp; tiền cấp phát; tiền bỏ túi, tiền tiêu vặt. (thừa financial). 

    Phương án sai. loan: sự cho vay, tiền cho vay. (thừa financial và nghĩa cũng không phù hợp). 

    Phương án sai. provision (+ for, against): sự chuẩn bị, sự dự phòng, sự trữ sẵn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 8.3. Michael had to ____________ playing tennis when he injured his knee.
    Đáp án give up + Ving: từ bỏ. 

    Nghĩa của câu: Michael đã phải từ bỏ việc chơi quần vợt khi anh bị chấn thương đầu gối. 

    Phương án sai. end up + Ving: đành phải làm gì khi bị rơi vào tình huống mà mình không ngờ tới. 

    Phương án sai. stop for + Ving: dừng lại để làm gì. 

    Phương án sai. go on + Ving: tiếp tục. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 8.4. Crying is what a child usually does to _____________ adults’ attention.
    Đáp án : attract (someone’s) attention: lôi cuốn sự chú ý của ai đó. 

    Nghĩa của câu: Khóc là những gì một đứa trẻ thường làm để thu hút sự chú ý của người lớn. 

    Phương án (invite )sai. không có invite someone’s attention. 

    Phương án (take)sai. không có take someone’s attention. 

    Phương án (have )sai. có have someone’s attention nhưng không phù hợp với nghĩa của câu. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ cố định.
  • 8.5. I love living in the city centre while I am young, but when I finally _____________ down, I think I’ll move somewhere quieter.
    Đáp án: settle down: ổn định cuộc sống, định cư. 

    Nghĩa của câu: Khi còn trẻ, tôi thích sống ở trung tâm thành phố nhưng cuối cùng khi tôi định cư, tôi nghĩ rằng tôi sẽ chuyển đi đâu đó yên tĩnh hơn. 

    Phương án sai. calm down: bình tình lại. 

    Phương án sai. camp: đi cắm trại và không có camp down. 

    Phương án sai. come down: xuống, đi xuống. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ cố định.
  • 8.6. Look at these photos. They ___________ in Brazil or Colombia. Certainly not in Cuba.
    Đáp án (may have been taken ) : may + have +Vpp (và đúng ở thể bị động): chỉ một khả năng trong quá khứ. (bức ảnh đã được chụp rồi). 

    Phương án (could be taken ) sai. could + V(bare inf): chỉ một khả năng, diễn tả những gì mà người nói chưa chắc chắn. 

    Phương án (might possibly have taken ) sai. Đây là câu chủ động. 

    Phương án (might possibly taken sai. might + V(bare inf) / have + Vpp. 

    Nghĩa cả câu: Hãy nhìn những bức ảnh này. Chúng có thể đã được chụp tại Brazil hoặc Colombia. Chắc chắn không phải ở Cu Ba. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu phỏng đoán.
  • 8.7. ____________ she was brought up.
    Đáp án (It is in Paris that ) 

    Đây là câu sử dụng cấu trúc nhấn mạnh (hoặc gọi là câu chẻ) 

    It is/was + N/Adverbial + that/who + clause: chính là. 

    Phương án khác sai cấu trúc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu chẻ.
  • 8.8. “I’m really a good cook.___________?”
    Đáp án “Can I help you” là câu đề nghị giúp đỡ lịch sự. 

    Phương án còn lại sai. Không nói như vậy khi đề nghị giúp đỡ ai đó. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
  • 8.9. Had you locked the gate properly, the robbers _____________ into the house.
    Đáp án (would not have broken ) 

    Đây là câu đảo ngữ điều kiện loại 3: không có thật ở quá khứ. 

    Had + S + Vpp, S+ could/would/should/might + have +Vpp. 

    Các đáp án còn lại sai. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu điều kiện loại 3.
  • 8.10. My neighbor is _____________ photographer; let’s ask him for ____________ advice about color film.
    Đáp án (a/no article ) 

    Mạo từ a/an được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa được đề cập tới trước đó với danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp này phải dùng mạo từ “a” vì giới thiệu lần đầu tiên. Mạo từ “the” được sử dụng chỉ sự việc mà chúng ta đã biết hoặc một kiến thức chung, phổ biến. “advice” là một danh từ không đếm được. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mạo từ.
  • 8.11. I’m sorry. I’m not ____________ fast.
    Đáp án (used to driving ) 

    Cách sử dụng của “used to”: 

    • S + used to + V: thường làm gì trong quá khứ. 

    • S + be/get used to + Ving = S + be/get accustomed to + Ving: quen với việc gì. 

    Các phương án còn lại sai cấu trúc khi ghép vào câu. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng “used to”.
  • 8.12. That’s the bike the engine ____________ needs _____________.
    Đáp án (of which/repairing ) 

    Cấu trúc: need + V-ing/tobe+ Vpp: cần được làm gì đó. 

    Ta có: the engine of the bike = the engine of which. 

    Câu này dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ và cấu trúc bị động. 

    Nghĩa của câu: Đó là cái xe đạp mà động cơ của chiếc xe đạp đó cần được sửa chữa. 

    Phương án (whose/to be repaired ) sai. whose + noun. 

    Phương án (which/repaired ) sai. Nếu “which” thay thế cho “the engine” thì câu này thừa “the bike”. Ngoài ra sai công thức bị động. 

    Phương án (that/to be repairing ) sai. Nếu “that” thay thế cho “engine” thì câu này thừa “the bike”. Ngoài ra sai công thức bị động. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ và câu bị động với need.
  • 8.13
    ___________?” 

    “So so. And you?”

    Đáp án (How’s everything ) 

    Nghĩa của câu: “How’s everything?” : “Mọi thứ thế nào?” - “So so. And you?”: “Bình thường. Bạn thì sao”. 

    Phương án (What is everything ) : sai. Mọi cái là cái gì? 

    Phương án (What are you doing ): sai. Bạn đang làm gì đấy? 

    Phương án (What are you like) sai. Bạn là người như thế nào? (hỏi về tính cách) 

    Kiến thức cần kiểm tra:Tiếng anh giao tiếp.
  • 8.14. Carol showed up at the meeting ____________ I asked her not to be there.
    Đáp án : even though + clause: mặc dù. 

    Nghĩa của câu: Carol đã xuất hiện ở cuộc họp mặc dù tôi đã yêu cầu cô ấy không xuất hiện ở đó Đây là câu sử dụng mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 

    Phương án sai. despite + Noun/Ving: mặc dù. 

    Phương án sai. provided that + clause: miễn là, với điều kiện là. 

    Phương án sai. because + clause: bởi vì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 8.15. Last year we ____________ to have an expensive holiday so we decided to visit our friends.
    Đáp án: couldn’t afford to do something: không thể đủ tiền làm gì. 

    Nghĩa của câu: Năm ngoái chúng tôi không đủ tiền để có một kì nghỉ đắt đỏ nên chúng tôi quyết định đi thăm những người bạn. 

    Phương án sai. continue to do smt: tiếp tục làm gì. 

    Phương án sai. like + V-ing: thích làm gì. 

    Phương án sai. promise to do smt: hứa làm gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 8.16. Mary has just bought _____________.
    Đáp án (two new black wool scarves )

    Câu yêu cầu sử dụng về trật tự tính từ. 

    Trật tự của tính từ: Number, quality, size, age, colour, origine or country, material + Noun. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trật tự của tính từ.
  • 8.17. I’ve got a very high opinion _____________ your brother.
    Đáp án (of) : To have a high opinion of sb: đánh giá cao về ai. 

    Phương án còn lại sai: không có các cấu trúc này. 

    Nghĩa của câu: Tôi đánh giá rất cao anh trai của bạn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 8.18. I’d rather you _____________ a noise last night. I couldn’t get to sleep.
    Đáp án (hadn’t made ) 

    Cách sử dụng của “Would rather” 

    - S + would rather + V...than V... 

    - S + would rather + a clause in Past Simple (khi hành động ở hiện tại) 

    - S + would rather + a clause in Past perfect (khi hành động ở quá khứ) 

    “Would rather” là cấu trúc mong muốn. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” nên đó là mong muốn ở quá khứ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng của “would rather”.
  • 8.19. The hockey games at the University are _____________.
    Đáp án (much better than those of the high school) : Much (adv) + tính từ so sánh hơn: hơn nhiều. 

    Hockey games là danh từ số nhiều. 

    Phương án (less better than the high school ) sai. Không có less better đứng với nhau. 

    Phương án (as good as that of the high school ) sai. Đúng cấu trúc so sánh bằng S1 + to be + as good as S2 nhưng sai ở “that”. Hockey games là danh từ số nhiều chứ không phải là danh từ số ít. 

    Phương án (as good as that of the high school ) sai. less good than.......không có cấu trúc này. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh.
  • 8.20.
    Maria will take charge of the advertising for the play.
    Đáp án: be responsible for: chịu trách nhiệm. 

    Phương án sai. spend time: mất thời gian . 

    Phương án sai. account for: giải thích cho. 

    Phương án sai. spend money: tiêu tiền. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 8.21. ____________ of the three boys _____________ able to give the correct answer to the trapping questions.
    Đáp án (None/was ) 

    Ta có cấu trúc: 

    - Neither of +noun (chỉ 2 người hoặc hai vật) + verb (chia ngôi thứ ba số ít): không ai trong hai (người/vật). 

    - None of + noun (không quy định số lượng) + verb (chia ngôi thứ ba số ít): không ai/không vật gì.... 

    - Either of +noun (chỉ hai người/vật)+ verb (chia ngôi thứ ba số ít): một trong hai (người/vật). 

    - All of+ noun (số ít) + verb (chia ngôi thứ ba số ít)): tất cả. 

    - All of + noun (số nhiều) + verb (chia động từ ở dạng số nhiều): tất cả. 

    Do vậy: 

    Phương án (Neither/were) sai. Không thể là “three boys” . 

    Phương án (Either/were) sai. Không thể là “three boys” và cũng không phải là “were”. 

    Phương án (All/was) sai. Không thể là “was”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 8.22. Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in _____________.
    Đáp án: to be in danger: bị nạn, lâm vào cảnh nguy hiểm. 

    Phương án sai. to be under threat: trong sự đe doạ. 

    Phương án sai. problem: vấn đề. 

    Phương án sai. vanishing: biến mất, tiêu tan. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 8.23. It is claimed that new clear power plants ____________ to be safer than the current ones are going ____________.
    Đáp án (designed/to be built) : Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn nên giữ lại Vpp, ngoài ra với chủ ngữ là “new clear power plants” được dùng ở thì tương lai ở thể bị động nên là “going to be built”. 

    Câu này dùng mệnh đề quan hệ rút gọn, thể bị động. 

    Nghĩa của câu: Người ta công bố rằng những nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế an toàn hơn những nhà máy hiện tại sẽ phải được xây dựng. 

    Phương án(designing/being built) sai: design phải ở thể bị động, being phải là tobe

    Phương án (to be designed/building) sai. Vì “new clear power plants” là chủ ngữ của “are going ...” nên không thể xuất hiện “to be designed”. Ngoài ra dùng “building” là sai mà phải dùng động từ “to build” ở cấu trúc bị động. Phương án (to design/built) sai. Không thể dùng verb(inf with to), ngoài ra “to be going to do st/to be going to be +PP) nên không thể là “built”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn.
  • 8.24. Don’t drink this milk. It has _____________.
    Đáp án: go off: bị chua, bị ôi (đối với đồ uống và thức ăn). 

    Phương án sai. get in: đi vào. 

    Phương án sai. come off: bong ra, bật ra. 

    Phương án sai. go through: đi qua, thảo luận chi tiết, thông qua. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 8.25
    John’s remark was very strange.” 

    “Yes, I was completely ____________by what he said.”

    Đáp án : amazed: kinh ngạc (chỉ tâm trạng của người bị tác động). 

    Trong câu khi sử dụng phân từ dùng làm tính từ, ta có một số tính từ xuất phát từ động từ + ing/ed. 

    + Tính từ tận cùng bằng “ing” cho biết tính chất công việc, sự việc. 

    + Tính từ tận cùng bằng “ed” cho biết trạng thái, tâm trạng của người (bị tác động). 

    Phương án sai. amaze(v): làm kinh ngạc. 

    Phương án sai. amazing(adj): kinh ngạc. 

    Phương án amazingly(adv): một cách kinh ngạc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 8.26
    “I didn’t get the job!” 

    _ “ ______________”

    Đáp án : Never mind, better luck next time!: Không sao, Lần sau sẽ may mắn mà! (Đây là câu dùng để động viên trong những tình huống không thành công). 

    Phương án sai. Good heavens!: Ôi trời ơi! 

    Phương án sai. That’s brilliant!: Thật là tài giỏi! 

    Phương án sai. Same to you!: Bạn cũng vậy! = “The same to you”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
  • 8.27. Staying in a hotel costs _____________ renting a room in a dormitory for a week.
    Đáp án (twice as much as) 

    Cấu trúc so sánh gấp mấy lần: S + V + twice /three times /four times + as + Adj/Adv/N + as + Noun/Pronoun. 

    Nghĩa của câu: Ở khách sạn giá cao gấp hai lần so với thuê phòng ở khu nhà tập thể. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc so sánh.
  • 8.28. Don’t worry! By the time you arrive tomorrow, we ____________ the work.
    Đáp án (will have completed)

    Với trạng ngữ chỉ thời gian “tomorrow”, và cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng “by the time” thì người ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. 

    Nghĩa của câu: Đừng lo lắng! Ngày mai khi bạn tới, chúng tôi sẽ đã hoàn thành công việc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Các thì trong tiếng anh.
  • 8.29. Ruth is ____________ a beautiful girl ______________ Bill loves her at the first sight.
    Đáp án (such/that): Cấu trúc: ............ such + N + that + clause : cái gì đó đến nỗi mà. 

    Nghĩa của câu: Ruth là cô gái xinh đẹp đến nỗi mà Bill yêu cô ấy. 

    Phương án (so/that) sai. ....... so + adj + that + clause: cái gì đó đến nỗi mà. 

    Phương án (too/that ) sai. ....too + adj/adv (for sb) to do st: quá cái gì đối với ai để làm. 

    Phương án (enough/that) sai. ........enough + N + (for sb) to do St: đủ cái gì đối với ai để làm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp với so/such ; too/enough.
  • 8.30. The farmers were pleased by the _____________ of their crops
    Đáp án abundance: sự thừa thãi, sự dư dật (chỉ số lượng lớn hay sự thịnh vượng). 

    Phương án sai. plurality: số đông, phần đông. 

    Phương án sai. redundancy: sự thừa dư (do không cần đến hoặc không còn hữu ích nữa). 

    Phương án sai. ambiguity: sự không rõ ràng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm