Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam

Đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia - Đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam sau đây. Với cấu trúc đề thi ra sát với chương trình thi, đây sẽ là nguồn tài liệu đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia  hữu ích cho các em học sinh. Trong vòng 90', các em hãy cố gắng hết sức để làm đề này nhé!

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the blanks.

    Owning a pet 

    The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (1) _____ contact with someone who does. Is there such a thing as “the ideal pet?” If so, what characterises the ideal pet? Various (2) _____ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (3) _____ can be considerable. Everything must be (4) _____ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to (5) _____ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and (6) _____ an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a (7) _____ space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets (8) _____ as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (9) _____. People get pets for a number of reasons, for company, security or to teach responsibility to children. Pets can be an affectionate and loyal and excellent source of company as long as you know what pet (10) _____ you and your lifestyle. 
  • 1.1. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (1)
    Đáp án : close 

    Ta có cụm từ cố định: in close contact with smb/smt: có mối liên hệ thân thiết với ai/ với cái gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 1.2. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (2)
    Đáp án : factors: các nhân tố ảnh hưởng đến 1 người, vật, sự việc. 

    Phương án sai: facets: các mặt (của 1 vật). 

    Phương án sai: elements: các nhân tố cấu tạo nên 1 vật. 

    Phương án sai : points: các điểm. 

    Ý trong bài : “Various factors influence one’s choice of pet” nghĩa là “rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật nuôi của một người”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.3. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (3)
    Đáp án : upkeep (n) of smb/smt: chi phí hoặc những khoản cần thiết để nuôi nấng 1 đứa trẻ hoặc 1 con vật, ở đây hiểu là việc nuôi vật nuôi.

    Phương án sai: maintenance (n): sự duy trì, bảo dưỡng (máy móc, xe cộ). 

    Phương án sai : upbringing (n): sự nuôi dạy (con cái). 

    Phương án sai : raising (n): sự nuôi nấng, chăm sóc 1 đứa trẻ hoặc 1 con vật khi còn bé. 

    Nghĩa của từ upkeep phù hợp và bao quát hơn từ raising . 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.4. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (4)
    Đáp án : taken 

    Ta có cấu trúc cố định: take smt into account: xem xét điều gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 1.5. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (5)
    Đáp án : spend 

    Cấu trúc: spend time on smb/smt: dành thời gian vào ai/cái gì. 

    Cấu trúc: waste time on smb/smt: lãng phí thời gian vào ai/ cái gì. 

    Ý trong bài: Bạn phải chuẩn bị để dành thời gian cho vật nuôi của bạn, bao gồm đi mua sắm đồ, tắm rửa và vuốt ve nó. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc ngữ pháp.
  • 1.6. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (6)
    Đáp án : housetrain (v): huấn luyện vật nuôi. 

    Phương án sai: household (n): hộ gia đình. 

    Phương án sai: housekeep (v): giữ nhà. 

    Phương án sai: housework (n): bài tập về nhà. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.7. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (7)
    Đáp án : confined (passive): bị giam hãm, kìm hãm, hạn hẹp. 

    Phương án sai: detained: bị giữ lại. 

    Phương án sai: reduced: bị giảm. 

    Phương án sai: closed: bị đóng. 

    Ý trong bài: Việc nhốt một con vật nhanh nhẹn vào trong một không gian tù túng, hạn hẹp liệu có đúng không? 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.8. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (8)
    Đáp án : such 

    Cụm từ: such as: như là (có tính liệt kê). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 1.9. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (9)
    Đáp án : appropriate (adj): phù hợp (trong những hoàn cảnh cụ thể). 

    Phương án sai: suited (adj) (to/for smb/smt): phù hợp đối với ai, việc gì. 

    Phương án sai: likely (adj): có thể (chỉ khả năng 1 sự việc sẽ xảy ra). 

    Phương án sai: good (adj): tốt đẹp (không đi với more). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.10. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (10)
    Đáp án : suit smb/smt: phù hợp với ai/ cái gì. 

    Phương án sai: fit smb/smt: vừa (về kích cỡ). 

    Phương án sai: match with smb/smt: hợp với (về kiểu dáng, màu sắc kết hợp hài hòa với nhau). 

    Phương án sai: go with smb/smt: nghĩa giống match with smb/ smt. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
  • 2.1.
    The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.
    Đáp án : happiness: sự hạnh phúc > < sufferings (N (plural)): những đau khổ, chịu đựng. 

    Phương án sai: worry and sadness: lo lắng và nỗi buồn. 

    Phương án sai: pain and sorrow: sự đau đớn và buồn đau. 

    Phương án sai: loss: sự mất mát. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.2.
    A fax machine enables you to send a document without losing its original shape.
    Đáp án : changed: bị thay đổi > < original (adj): ban đầu, nguyên mẫu. 

    Phương án sai: unique: độc nhất. 

    Phương án sai: outdated: lỗi thời. 

    Phương án sai: imaginative: có tính tưởng tượng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the under lined part in each of the following questions.
  • 3.1
    The sales of drugs are controlled by law in most countries.
    Đáp án : restricted: bị hạn chế, giới hạn = controlled by law: được kiểm soát bởi luật pháp. 

    Phương án sai: permitted: được cho phép. 

    Phương án sai: illegal (adj): trái pháp luật. 

    Phương án sai: binding (adj): phải được tuân thủ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 3.2
    Unfortunately, we must conform to the company’s rules for employee age. Therefore, your application has not been accepted.
    Đáp án : adhere (to st) = conform: tuân theo (luật lệ). 

    Phương án sai: pinpoint: chỉ ra. 

    Phương án sai: marginalize: coi nhẹ, coi thường. 

    Phương án sai: preclude: ngăn chặn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 3.3
    The children complain quietly whenever their mother makes them study.
    Đáp án : mutter: lẩm bẩm, nói 1 cách rất nhỏ = complain quietly: phàn nàn một cách yên lặng (không lớn tiếng). 

    Phương án sai: plug: lấp đầy. 

    Phương án sai: convey: truyền tải (thông điệp). 

    Phương án sai: glean: thu thập thông tin. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the question.

    As more and more countries around the globe move toward in an attempt to compete in the global market, an environmental crisis over deforestation – the cutting down, burning, and general damaging of forests – is looming for mankind. Over the last several decades, environmental specialists have proposed various strategies aimed at slowing down this process of deforestation in developing countries. Many of these proposals are indeed valuable ideas in that they are realistic attempts to address some of the causes of deforestation, such as farming, cattle ranching, and commercial logging. All of them rely on government involvement of some kind.


    There are three board categories of solutions: state economic policies, internal agreements, and international programs. (A) Economic policies generally attempt to limit the activity of small farmers through government actions. (B) Government actions can include the clear and proper definition and enforcement of property rights, meaning that squatting, or illegally settling on land, would be more difficult. (C) Subsidies can be used to encourage conservation. That is, money may be paid to supplement the income of those farmers who make an effort to reduce the usual amount of damage to the forest that their farms cause. In addition, taxes can act as a deterrent to undesirable land use. (D) For example, certain kinds of agriculture, like the slash-and-burn method, as well as cattle ranching, may be taxed to discourage these activities. 

    An internal agreement may be made between governments and indigenous or native people living in the moist rainforests and open woodlands of the tropics, where the vast majority of this deforestation is occurring. Such an agreement would allow people to carry on traditional activities adapted for some economic benefit. One example is the rubber tappers in Brazil. These native people draw sap from rubber trees in the rainforest, without damaging or killing the trees. The sap, in turn, is sold to rubber companies, thereby providing the native people with economic benefits. 

    Finally, international agreements usually involve the exchange of monetary aid in return for goverment action to protect its forests. One such plan seeks to help pay a nation’s debt in exchange for restrictions on certain kinds of activities in rainforests. This is appealing for a poor country such as Brazil, which has an international debt of $160 billion. Instead of selling logging concessions to pay down that obligation , the government receives money for banning or restricting logging in its forests. There is also the proposal of a global fund created in order to grant money to countries that choose to protect their environments. While all of these ideas could possibly work, it remains to be seen whether there will be any real progress in rainforest conservation. 

    It is clear that something must be done to protect the forests of the world. If the current rate of deforestation continues, the world’s rainforests will vanish within 100 years, causing numerous adverse effects on global climate and eliminating the majority of plant and animal species on the planet. Deforestation significantly increases the amount of carbon dioxide (CO2) released into the atmosphere each year, which in turn cause an increase in global temperatures. Also, scientists speculate that the tropical rainforests, though covering only seven percent of the Earth’s dry surface, contain more than half of the 5 million to 80 million species of plants and animals that comprise the “biodiversity” of the planet. The loss of species resulting from radical climate change will have a drastic effect. The Earth is losing species every day that could potentially prevent cancer or lead to a cure for AIDS. In addition, other organisms are losing species they depend upon, and thus face extinction themselves. Unless some form of concrete solution for deforestation is enacted quickly, the survival of all creatures living on Earth could be in jeopardy.

  • 4.1. According to paragraphs 3 and 4, what is the main difference between an internal agreement and an international agreement?

    Ý của câu hỏi: Theo đoạn 3 và 4, sự khác biệt chính giữa thỏa thuận nội bộ và thỏa thuận quốc tế là gì?

    Thông tin ở đoạn 3, 4 các câu:

    “An internal agreement may be made between governments and indigenous…. international agreements usually involve the exchange of monetary aid in return for goverment action to protect its forests... There is also the proposal of a global fund created in order to grant money to countries that choose to protect their environments”(Một thỏa thuận nội bộ có thể được thực hiện giữa các chính phủ và người bản địa….Thỏa thuận quốc tế thường liên quan đến việc trao đổi tiền tệ viện trợ lại cho các hành động của chính phủ để bảo vệ rừng của mình ... Ngoài ra còn có các đề nghị của quỹ toàn cầu tạo ra để cấp tiền cho các nước tự họ chọn để bảo vệ môi trường của họ).

  • 4.2. The word “obligation” in paragraph 4 could best replaced by:
    Đáp án : debt 

    Để đoán nghĩa từ “obligation” trong ngữ cảnh này ta phải dựa vào các từ xung quanh nó. Trong câu: “a poor country such as Brazil, which has an international debt of $160 billion. Instead of selling logging concessions to pay down that obligation” (một nước nghèo như Brazil với khoản nợ quốc tế là 160 tỷ đô la. Thay vì bán nhượng khai thác gỗ để thanh toán khoản nợ đó). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 4.3. In paragraph 1, what does the word “them” refer to?
    Đáp án : the causes of deforestation 

    Many of these proposals are indeed valuable ideas in that they are realistic attempts to address some of the causes of deforestation, such as farming, cattle ranching, and commercial logging. All of them rely on government involvement of some kind. (Nhiều lời đề xuất trên thực tế là những ý tưởng có giá trị, chúng là những nỗ lực thực hiện rất thực tế để giải quyết vài nguyên nhân gây ra nạn phá rừng như canh tác, chăn nuôi gia súc và khai thác gỗ. Tất cả những đề xuất này đều trông cậy vào sự tham gia của chính phủ ở một mặt nào đó.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 4.4
    Look at the four letters A, B, C and D that indicate where the following sentence could be added to paragraph 2: Deforestation by a peasant farmer is often done to raise crops for subsistence and is driven by the basic human need for food. 

    Where would the sentence best fit? Choose the letter where the sentence should be added to the passage.

    Câu cần điền ám chỉ nguyên nhân người nông dân phá rừng là do lấy đất trồng trọt phục vụ cho nhu cầu lương thực. Câu sau (A) cũng nhắc đến chính sách của chính phủ nhằm hạn chế hoạt động này của nông dân. Do vậy điền câu thêm vào đây là hợp logic.
  • 4.5. Why does the author mention “rubber-tappers” in paragraph 3?
    Đáp án : To provide an example of a state economic policy. 

    Thông tin nằm ở câu: Such an agreement would allow people to carry on traditional activities adapted for some economic benefit. One example is the rubber tappers in Brazil. (Một thỏa thuận như vậy sẽ cho phép mọi người thực hiện các hoạt động truyền thống cái mà thích nghi với một số lợi ích kinh tế. Một ví dụ đó là việc cạo mủ cao su ở Brazil.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 4.6. According to the passage, what are the major adverse effects of deforestation?
    Đáp án : An increase in carbon dioxide and decrease in biodiversity. 

    Thông tin nằm ở đoạn: “Deforestation significantly increases the amount of carbon dioxide (CO2) released into the atmosphere each year... Also, scientists speculate that the tropical rainforests....contain more than half of the 5 million to 80 million species of plants and animals that comprise the “biodiversity” of the planet. The Earth is losing species every day that could potentially prevent cancer or lead to a cure for AIDS. In addition, other organisms are losing species they depend upon, and thus face extionction themselves”. (Nạn phá rừng làm tăng đáng kể lượng carbon dioxide (CO2) thải vào khí quyển mỗi năm ... Ngoài ra, các nhà khoa học suy đoán rằng các rừng mưa nhiệt đới .... chứa nhiều hơn một nửa trong số 5 triệu đến 80 triệu loài động thực vật cái mà bao gồm sự "đa dạng sinh học" của hành tinh. Trái đất đang mất dần các loài mỗi ngày cái mà có thể ngăn ung thư hoặc có thể dẫn đến một phương pháp chữa bệnh AIDS. Ngoài ra, các sinh vật khác đang mất đi các loài mà chúng phụ thuộc, và do đó phải đối mặt với sự tuyệt chủng của chính mình). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 4.7
    Which of the following sentences best expresses the essential information of the underlined sentences “Over the last several decades, environmental specialists have proposed various strategies aimed at slowing down this process of deforestation in developing countries.”? 

    Incorrect choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

    Đáp án : Experts on the environment have been concerned about the impact of deforestation on the Earth’s biodiversity in recent decades. 

    Nghĩa của câu gạch chân là: “Trong vài thập kỷ qua, các chuyên gia môi trường đã đề xuất rất nhiều chiến lược nhằm làm giảm quá trình phá rừng ở các nước đang phát triển.” 

    Nghĩa của đáp án đúng là: “Các chuyên gia môi trường đã quan tâm đến ảnh hưởng của phá rừng lên sự đa dạng sinh học của trái đất trong những thập kỷ gần đây”. Câu này cũng được ám chỉ ở câu gạch chân vì các nhà môi trường quan tâm nên mới đề xuất các chiến lược giảm sự phá rừng. Đây là thông tin thiết yếu nhất ám chỉ trong câu này. 

    Phương án (In recent decades, several methods for countering deforestation in poor countries have been suggested by experts on the environment.) gần giống câu gạch chân nhưng có từ “several” (một vài) khác với “various” (nhiều) nên nếu chọn sẽ làm thay đổi nội dung của câu. 

    Phương án còn lại thông tin khác hẳn nên không đúng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 4.8. From the passage, it can be inferred that:
    Đáp án : indigenous peoples in the tropics depend on forestry to make money. 

    Thông tin nằm ở đoạn: “An internal agreement may be made between governments and indigenous or native people living in the moist rainforests and open woodlands of the tropics, where the vast majority of this deforestation is occurring. Such an agreement would allow people to carry on traditional activities adapted for some economic benefit.” (Một thỏa thuận nội bộ có thể được thực hiện giữa các chính phủ và người dân bản địa hoặc người dân bản địa sống ở các khu rừng nhiệt đới ẩm và rừng mở của vùng nhiệt đới, nơi mà phần lớn các nạn phá rừng này đang xảy ra. Một thỏa thuận như vậy sẽ cho phép mọi người thực hiện các hoạt động truyền thống thích nghi với một số lợi ích kinh tế”). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 4.9. The word “deterrent” in paragraph 2 is closest in meaning to:
    Đáp án : fine 

    Có thế đoán nghĩa từ “deterrent” thông qua từ taxes (thuế). Nội dung của câu là “dùng thuế như 1 cách để hạn chế những việc sự dụng đất sai mục đích”. Từ fine: phạt tiền, phù hợp trong hoàn cảnh này. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ theo tình huống.
  • 4.10. The word “this” in paragraph 4 refers to:
    Đáp án : a nation’s debt 

    Thông tin trong đoạn: “One such plan seeks to help pay a nation’s debt in exchange for restrictions on certain kinds of activities in rainforests. This is appealing for a poor country such as Brazil” (Một kế hoạch như vậy nhằm giúp trả nợ của một số quốc gia trong việc trao đổi nhằm các hạn chế một số hoạt động trong rừng nhiệt đới. Hành động này khá hấp dẫn đối với một nước nghèo như Brazil") 

    Cụm “a nation’s debt” được nhắc đến ngay trước từ “this”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5. Mark the letter A, B, C or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  • 5.1
    The streets are crowded with a population who has no interest in learning.
    Đáp án : who

    Sửa: who => which /that (population: dân số, không dùng với who). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
  • 5.2
    A basket of apples and oranges are going to be given to John on his birthday.
    Đáp án : are 

    Sửa: are => is (chủ ngữ của câu là A basket nên vị ngữ phải là số ít; apples và oranges chỉ là từ đi kèm danh từ chính). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
  • 5.3
    The crowd passed forwardbroke the line of police.
    Đáp án : broke 

    Sửa: broke => breaking (đây là V_ing dùng để nối với các hành động có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động thì có thể lược bỏ chủ ngữ và dùng cấu trúc V-ing). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Rút gọn đại từ quan hệ.
  • 5.4
    We will start our trip this weekend no matter how kind of weather we have.
    Đáp án : how 

    Sửa: how => what 
    Ta có cấu trúc: No matter how + adj/adv hoặc No matter what + N/ NP (cụm danh từ). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
  • 5.5
    Carnegie Hall was the first building in New York designed special for orchestral music.
    Đáp án : special 

    Sửa: special => specially (sau động từ thường design dùng trạng từ bổ sung cho động từ đó). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng của trạng từ.
  • 6. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
  • 6.1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án: industrious /ɪnˈdʌstriəs/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

    remedy /ˈremədi/ 

    separate /ˈseprət / 

    tragedy /ˈtrædʒədi/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 6.2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
  • 6.3. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    continental /ˌkɒntɪˈnentl/ : Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. 

    deficiency /dɪˈfɪʃnsi/ 

    alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ 

    metropolis / məˈtrɒpəlɪs/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 6.4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án: automobile /ˈɔːtəməbiːl/ : Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. 

    immensity /ɪˈmensəti/ 

    investigate / ɪnˈvestɪɡeɪt/ 

    statistical / stəˈtɪstɪkl/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 6.5. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án : distinct /dɪˈstɪŋkt/ : Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

    jealous /ˈdʒeləs/ 

    distance /ˈdɪstəns/ 

    preview /ˈpriːvjuː/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 7. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
  • 7.1
    – “Would you like another coffee?”

    – “_____”.

    Đáp án : “It’s a pleasure” 

    Với câu mời “Would you like another coffee?” (Bạn có muốn 1 cốc cà phê nữa không?) thì câu trả lời thường là “It’s a pleasure” (Rất sẵn lòng). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu giao tiếp.
  • 7.2. Being a freelance writer gives me freedom to _____ my own interest.
    Đáp án : pursue 

    Cấu trúc: to pursue smb’s interest: theo đuổi sở thích của mình. 

    Nghĩa của câu: Công việc là một nhà văn tự do cho tôi sự tự do để theo đuổi sở thích của chính mình. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 7.3. I thought that your _____ of that problem was excellent.
    Đáp án : handling: (N): cách giải quyết (1 vấn đề). 

    Phương án sai: conduct (n): sự tổ chức. 

    Phương án sai: running (n): sự điều hành, vận hành (công việc, máy móc). 

    Phương án sai: approach (to st) (n): cách thức tiếp cận. 

    Nghĩa của câu: Tôi nghĩ rằng cách giải quyết vấn đề của bạn rất xuất sắc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 7.4. When taken _____ excessive amounts, aspirin can be poisonous.
    Đáp án: take in smt: đưa vào, uống vào. 

    Phương án of, at : không có nghĩa. 

    Phương án with sai: take smt with smb: mang cái gì theo ai. 

    Nghĩa của câu: Khi bị uống quá liều, thuốc aspirin có thể gây độc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 7.5. He tripped on the stairs and could not _____ falling.
    Đáp án: avoid smt/ V_ing: tránh làm việc gì. 

    Phương án sai: resist smt/V-ing: chống lại. 

    Phương án sai: prevent smb from V_ing smt: ngăn chặn ai làm điều gì. 

    Phương án sai: stop V_ing: dừng làm gì. 

    Nghĩa của câu: Anh ấy trượt cầu thang và không thể tránh việc bị ngã. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 7.6. Hotel rooms must be _____ by 10 a.m, but luggage may be left with the porter.
    Đáp án: vacate smt: trả (phòng khách sạn). 

    Phương án sai: evacuate: sơ tán. 

    Phương án sai: abandone smt: từ bỏ, rời bỏ 1 nơi nào. 

    Phương án sai: leave: rời đi. 

    Nghĩa của câu: Các phòng khách sạn phải được trả trước 10 giờ sáng, nhưng hành lý có thể được để chỗ người khuân vác. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 7.7. _____ the rainfall was adequate this year, the crops did not produce a high yield.
    Đáp án : Although 

    Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập: Although S-V, S-V. 

    Phương án sai. Since: bởi vì. 

    Phương án sai. However: tuy nhiên, trạng từ đứng đầu mệnh đề, sau dấu phẩy. 

    Phương án sai. Due to + N/V-ing: bởi vì. 

    Nghĩa của câu: Mặc dù, năm nay lượng mưa đã đủ nhưng vụ mùa vẫn không đạt năng suất cao. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
  • 7.8. I’m tired, _____, I only had 3 hours sleep last night!
    Đáp án : mind you 

    “mind you” là câu trả lời phù hợp nhất, dùng để đưa ra lời giải thích phía sau trong câu với nghĩa than phiền. 

    Nghĩa của câu: Tôi mệt vì đêm qua tôi chỉ ngủ có 3 tiếng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 7.9. Which of the following does not need ‘the’?
    Đáp án : I’d love to visit the America. 

    Mạo từ "the" cần thiết vì mạo từ xác định "the" sẽ được đứng trước tên các vùng/ khu vực nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. ví dụ: The Sahara/ The Siberia. 

    Phương án (He’s sailing up the Nile for his holidays.) : Sông Nile cũng là một nơi nổi tiếng về mặt địa lý nên "the" là cần thiết. 

    Phương án còn lại "the" cũng được hiểu như phương án (He’s sailing up the Nile for his holidays.) , mạo từ "the" ở đây là cần thiết. 

    Phương án đúng (I’d love to visit the America.) : Dùng "the" trước tên các quốc gia có từ hai từ trở lên ví dụ The United States, The United Kingdom. Không dùng "the" trước tên nước như America hay từ chỉ phương hướng như New Zealand, South Africa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mạo từ.
  • 7.10. Professor Alan insisted that every student _____ their report by Friday.
    Đáp án : finish 

    Thức giả định: sau một số các tính từ (important, essential,…) hay động từ (insist, suggest, …) + mệnh đề (S + V_inf). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Thức giả định.
  • 7.11. He felt he'd really let his team _____ when he missed the penalty.
    Đáp án : let smb down: làm ai thất vọng. 

    Phương án sai: let smb out: thả ai đó đi. 

    Phương án sai: let smb in: cho ai vào nơi nào đó. 

    Phương án sai: let smb off: tha cho ai mà không phạt hay xử tội. 

    Nghĩa của câu: Anh ấy cảm thấy mình đã thực sự làm cả đội thất vọng khi bỏ lỡ quả phạt đền. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 7.12. Nam _____ a good chance of winning the competition.
    Đáp án : stood 

    Ở đây chỉ có stand (stood) đi được với chance trong cấu trúc “stand a (good) chance of” (có cơ hội). Các từ khác không kết hợp được. 

    Nghĩa của câu: Nam có ưu thế giành chiến thắng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 7.13. It’s very _____ of you to offer me your seat, but really I’m quite happy to stand.
    Đáp án : considerate (adj): ân cần, chu đáo, hay quan tâm đến người khác. 

    Phương án sai: sympathetic (adj): đồng cảm, cảm thông. 

    Phương án sai: grateful (adj): biết ơn. 

    Phương án sai: appreciative (adj): đánh giá cao. 

    Nghĩa của câu: Bạn thật chu đáo khi nhường ghế ngồi cho tôi, nhưng tôi thực sự thích đứng hơn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 7.14. Mary couldn’t attend the meeting as the date _____ with her holidays.
    Đáp án : clash with smt: trùng với 1 sự kiện khác. 

    Phương án sai: strike (struck) smb: đánh, tấn công ai. 

    Phương án sai: oppose smt: phản đối. 

    Phương án sai: occur (in, on, at, etc, not with): xảy ra. 

    Nghĩa của câu: Mary không thể dự buổi họp bởi vì ngày họp trùng với kì nghỉ của cô ấy. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 7.15. It can be difficult to teach children because of their short attention _____.
    Đáp án : attention span: độ tập trung, khoảng thời gian tập trung. 

    Nghĩa của câu: Rất khó để có thế dạy trẻ con bởi độ tập trung của chúng ít. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 7.16. _____seasonal rainfall is winds that blow in an opposite direction in winter than in summer.
    Đáp án : What causes 

    What (= the thing(s) that...): Chủ ngữ của mệnh đề chính. Sau what thường có 1 mệnh đề phụ bổ sung cho nó. 
    Ví dụ: What I want now is time. 
    What worries me is the exam results. 

    Nghĩa cả câu: Điều gây ra những trận mưa theo mùa là những cơn gió thổi theo hướng ngược lại vào mùa đông thay vì mùa hè. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề danh ngữ.
  • 7.17. The minister has _____ new proposals for discussion with the union.
    Đáp án : draw up smt: chuẩn bị trước. 

    Phương án sai: make out smt: tuyên bố (thường là sai) về điều gì. 

    Phương án sai: set down smt: viết xuống, ghi chép lại. 

    Phương án sai: work in somewhere: làm việc ở đâu. 

    Nghĩa của câu: Bộ trưởng đã chuẩn bị trước những đề xuất mới để thảo luận với ủy ban. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 7.18. D.W.Griffith pioneered many of the stylistic features and film-making techniques _____ as the Hollywood standard.
    Đáp án : That became established: mệnh đề quan hệ. 

    Nghĩa của câu: D.W.Grifith là người đi tiên phong về phong cách và kỹ thuật làm phim cái mà đã được công nhận như một chuẩn mực của Hollywood. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
  • 7.19
    “Write to me when you get home.”

    - “_____”.

    Đáp án : “I will” là cấu trúc rút gọn thay cho câu I will write to you để tránh lặp từ. Ở câu trả lời cần 1 hành động trong tương lai nên không thể dùng must, should hay can. 

    Nghĩa của câu: “Hãy viết cho mình khi bạn về đến nhà nhé.” - “Mình sẽ (viết)”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu giao tiếp.
  • 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the question.
    A thirst for knowledge 

    Humans have always risen to any challenge, and unlike most species on this planet we have an insatiable desire to see what is around the next corner...and the next...and the next. Primitive man may well have migrated at first for reasons of survival, as did other species, but at some point this must have developed into a thirst for adventure and a hunger to discover more about his surroundings. 

    This itch of curiosity has led to great feats of exploration. Our achievements are enormous – think of Everest, the North and South Pole, the Amazon, the Sahara and even the Moon. Next on the list could be Mars, and that’s corner we’re already peeping round. How many other corners are waiting for us, how many more places will humans manage to explore? Are the possibilities endless or will our physical limitations prevent us one day from going any further? 

    Exploration of our own planet seeming to have been more or less exhausted, our focus over the last decades has turned to space travel. However, a problem is posed here as any extended period of time in space is physically debilitating. Astronauts who remain in weightless conditions for months on end suffer serious loss of none mass; a factor which limits the length of time an individual can remain in good shape in a non-gravitational environment. Now to travel to any planets beyond our inner solar system would require years, ergo this major obstacle – who could manage such a trip? 

    Why not, then, find a way of getting there faster? If prolonged space flight has adverse effects on human health, can the journey be shortened? Well, travelling at the speed of light would do it, but unfortunately this is physically impossible for us at the moment. MiG pilots can tolerate accelerations of 9G for around fifteen seconds, but beyond this is anatomically out of the question . Travelling at the speed of light is only possible if you happen to be a photon or other such massless object. 

    The thirst, though, won’t be quenched, hence research into other equally elusive fields. Once you mention travelling at the speed of light, you inevitably venture into another realm – for anything beyond the speed of light means “time travel”. Since the speed of light is out of reach, some may say why bother with time travel? Well, here is the attraction for the human – if something is beyond our grasp today it becomes an even greater challenge for tomorrow. Two hundred years ago people scoffed at the idea of flight, and now it’s available to all, so why not strive towards yet greater achievements. According to Einstein’s general theory of relativity, there is nothing in the laws of physics to prevent time travel. If may be exemely hard to put into practice, but it’s not impossible, so there is no reason to stop perservering. 

    Consequently, there are modern day humans involved in any number of challenges, each on a quest to reach a seemingly unattainable but so desirable goal. Whether they be scientists or psychologists or engineers or any number of different professions, they all have the same appetite for knowledge. This surely is the key to our efforts to meet any challenge; we simply want to know more about absolutely everything. 

    A baby steadily develops its abilities to perform increasingly more complicated tasks, and not once does it seem uninterested in its surroundings. An eagerness to learn grows with the baby and as it gains knowledge, it simply yearns for more. This continues into adulthood, which surely explains the achievements of explorers like Columbus, mathematicians like Einstein or physicists like Marie Curie.
  • 8.1. According to the writer, how do humans differ from other species?
    Đáp án : Their movements have not been only for reasons of survival. 

    Thông tin ở đoạn 1, đặc biệt ở dòng “unlike most species on this planet we have an insatiable desire to see what is around the next corner...but at some point this must have developed into a thirst for adventure and a hunger to discover more about his surroundings.” (Không giống như hầu hết các loài trên hành tinh này, chúng tôi có một ước muốn vô độ để xem những gì xung quanh ở những nơi tiếp theo ... nhưng tại một số thời điểm, điều này chắc hẳn đã phát triển thành một khao khát phiêu lưu và những ham muốn mãnh liệt khám phá thêm về môi trường xung quanh của mình.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.2. The word “this” in paragraph 4 refers to:
    Đáp án : travelling at the speed of light. 

    Ý trong bài “Well, travelling at the speed of light would do it, but unfortunately this is physically impossible for us at the moment” (Vâng, du lịch với tốc độ ánh sáng sẽ làm được điều đó, nhưng thật không may, việc này không thể theo lẽ tự nhiên cho chúng tôi tại thời điểm này.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.3. The phrase “out of the question” in paragraph 4 is closet in meaning to:
    Đáp án : impossible 

    Để đoán nghĩa cụm “out of the question” ta dựa vào những từ trong câu “MiG pilots can tolerate accelerations of 9G for around fifteen seconds, but beyond this is anatomically out of the question” (Những phi công MiG có thể chịu đựng được gia tốc 9G trong khoảng mười lăm giây, nhưng vượt quá điều này thì cơ thể không chịu được). 

    Ở đây rõ ràng 2 vế đối lập nhau, nhất là từ beyond (vượt xa điều gì đó) cũng giúp ta đoán được 1 phần ý nghĩa cụm từ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ theo tình huống.
  • 8.4. The writer wonders if human exploration might one day be hindered because:
    Đáp án : it will be impossible to go beyond anatomical restraints 

    Thông tin ở đoạn 2 dòng cuối “Are the possibilities endless or will our physical limitations prevent us one day from going any further?”. Ở đáp án (it will be impossible to go beyond anatomical restraints) ta phải hiểu được cụm từ “anatomical restraints” cũng bằng nghĩa với cụm our physical limitations thì mới chọn được đúng đáp án. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.5. The writer explains that travelling to a distant planet:
    Đáp án : would severely damage a person’s health. 

    Thông tin ở đoạn 3, câu “However, a problem is posed here as any extended period of time in space is physically debilitating.” (Tuy nhiên, một vấn đề được đặt ra ở đây là bất kỳ khoảng thời gian dài nào trong không gian có thể gây ra suy yếu về mặt thể chất). 

    Nghĩa của phương án đúng: “travelling to a distant planet would severely damage a person’s health” (Đi đến một hành tinh xa xôi sẽ làm tổn hại nghiêm trọng tới sức khỏe con người). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.6. According to the writer, what do travelling at the speed of light and time travel have in common?
    Đáp án : They both present a challenge to researchers. 

    Thông tin ở đoạn 5 dòng “Since the speed of light is out of reach, some may say why bother with time travel? Well, here is the attraction for the human – if something is beyond our grasp today it becomes an even greater challenge for tomorrow.” (Bởi vì tốc độ ánh sáng ngoài tầm với, một số có thể lí giải lý do tại sao lại bận tâm với thời gian đi du lịch? Vâng, đây là điểm thu hút đối với con người - nếu một cái gì đó vượt ra ngoài tầm tay của chúng ta ngày nay nó trở thành một thách thức lớn hơn cho ngày mai.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.7. What does the writer say about modern day humans?
    Đáp án : We all share the same desire to discover new things. 

    Thông tin ở đoạn cuối, dòng “there are modern day humans involved in any number of challenges... Whether they be scientists or psychologists or engineers or any number of different professions, they all have the same appetite for knowledge... we simply want to know more about absolutely everything.” (những con người hiện đại tham gia vào bất kỳ thách thức nào... Cho dù họ là các nhà khoa học, nhà tâm lý học, kỹ sư hoặc bất kỳ các ngành nghề nào khác, tất cả đều có cảm giác ham muốn với kiến thức ... chúng tôi chỉ đơn giản muốn biết thêm tất cả mọi thứ một cách hoàn toàn.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.8. The word “yearns” in the last paragraph is closest in meaning to:
    Đáp án : desires strongly 

    Để đoán được nghĩa, ta đọc câu “An eagerness to learn grows with the baby and as it gains knowledge, it simply yearns for more.” (Một sự háo hức học lớn lên cùng đứa trẻ và khi nó có được kiến thức, một cách đơn giản nó càng khao khát hơn nữa.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ theo tình huống.
  • 8.9. What “explains the achievements” mentioned in the last paragraph?
    Đáp án : the human desire for more knowledge. 

    Thông tin nằm ở đoạn cuối, câu “An eagerness to learn grows with the baby and as it gains knowledge, it simply yearns for more. This continues into adulthood, which surely explains the achievements of explorers like Columbus, mathematicians like Einstein or physicists like Marie Curie.” Để hiểu điều gì “explain the achievements”, ta phải hiểu từ which và this cùng ám chỉ điều gì. 2 từ này đều ám chỉ cụm “An eagerness to learn” nhắc đến trước đó cũng chính là đáp án đúng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 8.10. The writer uses the examples of Columbus, Einstein and Marie Curie:
    Đáp án : to show that humans seek knowledge in different fields. 

    Thông tin ở đoạn cuối, dòng cuối “This continues into adulthood, which surely explains the achievements of explorers like Columbus, mathematicians like Einstein or physicists like Marie Curie” (Điều này tiếp tục vào tuổi trưởng thành, cái mà chắc chắn giải thích những thành tựu của các nhà thám hiểm như Columbus, các nhà toán học như Einstein hay các nhà vật lí học như Marie Curie.), tác giả liệt kê rất nhiều nhà khoa học ở các lĩnh vực khác nhau. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm