Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước năm 2015 (Đợt 11)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án

Thử sức với đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước năm 2015 (Đợt 11) sau đây để biết mình đã đủ tự tin như thế nào cho kỳ thi THPT Quốc gia vô cùng quan trọng rồi nhé. Hãy liệt kê những phần cần ôn tập thêm để đạt được kết quả tốt nhất.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1. Read the following passage and choose the best answer to indicate the correct word for each of the blanks.
    Every ten minutes, one kind of animal, plant or insect dies (1) ________ for ever. If nothing is done about it, one million species that are alive today will have become (2) ________ twenty years from now. 

    The seas are in (3) ________. They are being filled with poison: industrial and nuclear (4) ________, chemical fertilizers and pesticides, sewage. The Mediterranean is already nearly dead: the North Sea is following. If nothing is done about it, one day soon nothing will be able to live in the seas. 

    The tropical rain forests, which are the (5) ________ of half the earth’s living things (including many rare animals and plants), are being destroyed. If nothing is done about it, they will have disappeared in twenty years. The (6) ________ on the world’s climate – and on our agriculture and food supplies – will be disastrous. 

    Fortunately, somebody is trying to do something about it. In 1961, the World Wildlife Fund was (7) ________ – a small group of people who wanted to raise money to save animals and plants from extinction. 

    Today, the World Wildlife Fund is a large international organization. It has raised over $35 million for conservation projects, and has created or given (8) ________ to National Parks in five continents. It has helped 30 mammals and birds – including the tiger – to (9) ________. Perhaps this is not much, but it is a start. If more people give more money – and if more governments wake up to what is happening – perhaps the World Wildlife Fund will be able to help us to avoid the disaster that (10) ________ the natural world, and all of us will be with it.
  • 1.1. Read the passage and answer the best answer to indicate the correct word for (1)
    Đáp án : die out: chết 

    Phương án sai: Die off: chết dần chết mòn. 

    Không có die on hay die over. 

    Nghĩa của câu: Cứ mỗi 10 phút thì có 1 loài động, thực vật hoặc côn trùng chết. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ động từ.
  • 1.2. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (2)
    Đáp án : extinct: tuyệt chủng. 

    Nghĩa của câu: Nếu không có bất kì biện pháp nào để ngăn chặn thì một triệu loài đang sống sẽ bị tuyệt chủng 20 năm kể từ bây giờ. 

    Phương án sai: extinguish: dập tắt. 

    Phương án sai: distinct: riêng biệt. 

    Phương án sai: invalid: không có hiệu lực. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.3. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (3)
    Đáp án: danger 

    Cụm từ cố định: be in danger: đang bị đe dọa. 

    Nghĩa của câu: Các bãi biển đang bị đe dọa. 

    Phương án sai: death: cái chết. 

    Phương án sai: debt : nợ nần. 

    Phương án sai: despair: nỗi thất vọng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định
  • 1.4. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (4)
    Đáp án : waste: rác thải. 

    Industrial and nuclear waste: Rác thải hạt nhân và công nghiệp. 

    Chúng ta thường nói household rubbish. Phương án “essence” (sự cần thiết) và “mixture” (hỗn hợp) không hợp nghĩa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.5. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (5)
    Đáp án: home 

    Đọc lướt 4 phương án ta dễ dàng loại “container” (thùng chứa) và “origin” (nguồn gốc) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Chỉ còn phương án (house) và (home). 

    Phân biệt: house (nhà để ở, chỉ có ý nghĩa về vật chất), home (mái ấm – có ý nghĩa về cả vật chất lẫn tinh thần). 

    Nghĩa của câu: Rừng nhiệt đới- nơi ở của một nửa sinh vật trên trái đất (bao gồm nhiều loài động, thực vật quý hiếm) đang bị hủy hoại. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng: phân biệt giữa house và home.
  • 1.6. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (6)
    Đáp án : effect on: sự ảnh hưởng … lên. 

    Nghĩa của câu: Sự ảnh hưởng lên khí hậu thế giới, ngành nông nghiệp và nguồn cung thực phẩm sẽ rất thảm khốc. 

    Phương án sai: result: kết quả. 

    Phương án sai: impression: ấn tượng. 

    Phương án sai: motivation: động lực. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Danh từ + giới từ.
  • 1.7. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (7)
    Đáp án : founded: được thành lập. 

    Chỉ có ‘founded’ là hợp nghĩa 

    Nghĩa của câu: Năm 1961, Quỹ động vật hoang dã thế giới được thành lập. 

    Phương án sai: found: tìm thấy. 

    Phương án sai: funded: tài trợ. 

    Phương án sai: fixed: sửa chữa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp (câu bị động) + từ vựng.
  • 1.8. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (8)
    Đáp án : support: sự hỗ trợ/giúp đỡ. 

    Nghĩa của câu: Quỹ động vật hoang dã thế giới đã quyên góp được hơn 35 triệu đô cho các dự án bảo tồn và hỗ trợ cho các khu rừng quốc gia ở 5 châu lục. 

    Phương án sai: defence: sự phòng thủ. 

    Phương án sai: preservation: sự bảo quản. 

    Phương án sai: rescue: sự giải thoát. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.9. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (9)
    Đáp án : survive: sống sót. 

    Nghĩa của câu: Quỹ động vật hoang dã thế giới đã bảo vệ 30 loài chim và động vật có vú sống sót. 

    Phương án sai: continue: tiếp tục. 

    Phương án sai: endure: chịu đựng, tồn tại. 

    Phương án sai: prolong: kéo dài. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 1.10. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (10)
    Đáp án : threaten: đe dọa. 

    Nghĩa của câu: Nếu nhiều người đóng góp nhiều tiền hơn – và nếu nhiều chính phủ nhận thức được những gì đang xảy ra thì có lẽ Quỹ động vật hoang dã thế giới có thể giúp chúng ta tránh khỏi tai họa đang đe dọa thế giới thiên nhiên và tất cả chúng ta. 

    Phương án sai: occur: xảy ra. 

    Phương án sai: pollute: gây ô nhiễm. 

    Phương án sai: suffer: chịu đựng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2. Read the following passage and choose the best answer to indicate the correct answer to each of the questions.

    Swine influenza (also called swine flu, hog flu and pig flu) is an infection of a host animal by any one of several specific types of microscopic organisms called “swine influenza virus”. A swine influenza virus (SIV) is any strain of the influenza family of viruses that is usually hosted by (is endemic in) pigs. As of 2009, the known SIV strains are the influenza C virus and the subtypes of the influenza A virus known as H1N1, H1N2, H3N1, H3N2 and H2N3. Swine influenza is common in pigs in the mid-western United States (and occasionally in other states), Mexico, Canada, South America, Europe (including the UK, Sweden and Italy), Kenya, Mainland China, Taiwan, Japan and other parts of eastern Asia. 

    Transmission of swine influenza virus from pigs to humans is not common and does not always cause human influenza, often only resulting in the production of antibodies in the blood. The meat of the animal poses no risk of transmitting the virus when properly cooked. If transmission does cause human influenza, it is called zoonotic swine flu. People who work with pigs, especially people with intense exposures, are at increased risk of catching swine flu. In the mid-20th century, identification of influenza subtypes became possible, this allows accurate diagnosis of transmission to humans. Since then, fifty confirmed transmissions have been recorded, rarely, these strains of swine flu can pass from human to human. In humans, the symptoms of swine flu are similar to those of influenza and of influenza-like illness in general, namely chills, fever, sore throat, muscle pains, severe headache, coughing, weakness and general discomfort. 

    The 2009 flu outbreak in humans, known as “swine flu’, is due to a new strain of influenza A virus subtype H1N1 that contains genes closely related to swine influenza. The origin of this new strain is unknown. However, the World Organization for Animal Health (OIE) reports that this strain has not been isolated in pigs. This strain can be transmitted from human to human, and causes the normal symptoms of influenza.

  • 2.1. What is the main topic of the passage?
    Đáp án : The characteristics of swine flu (Các đặc điểm của cúm lợn.) 

    Ta dễ dàng nhận thấy ba phương án còn lại chỉ diễn tả 1 ý phụ của từng đoạn văn trong bài chứ không phải ý chính của toàn bài. Như vậy, sử dụng phương pháp loại trừ ta có “The characteristics of swine flu”là đáp án chính xác. Cụ thể: 

    Phương án “The 2009 flu outbreak”sai: bùng nổ đại dịch năm 2009 (ý phụ của đoạn cuối). 

    Phương án “How swine influenza virus is transmitted to humans”sai: vi rút cúm lợn được truyền sang người như thế nào (ý phụ của đoạn 2). 

    Phương án “Areas of the world which are affected by swine flu” sai: Các nơi trên thế giới bị nhiễm cúm lợn (ý phụ của đoạn đầu). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc lấy ý chính.
  • 2.2. A swine influenza virus is ________.
    Đáp án : a strain of the flu family of viruses 

    Dựa vào câu văn: A swine influenza virus (SIV) is any strain of the influenza family of viruses that is usually hosted by (is endemic in) pigs.(Virut cúm lợn bao gồm bất cứ loại nào thuộc gia đình virut thường sống kí sinh trên lợn). 

    Phương án “always hosted by pigs” sai: luôn luôn kí sinh trên vật chủ là lợn (thường chứ không phải luôn luôn) 

    Phương án “hosted by a microscopic organism” sai: kí sinh trên 1 vi sinh vật ( one of several specific types of microscopic organisms: 1 trong các vi sinh vật) 

    Phương án “of influenza A virus only” sai: chỉ do cúm tuyp A gây ra (the known SIV strains are the influenza C virus and the subtypes of the influenza A virus: cả cúm tuyp C và thứ nhóm tuyp A) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 2.3. Where is the swine influenza not common?
    Đáp án : France 

    Dùng phương pháp loại trừ ta dễ dàng suy luận ra cúm lợn không phổ biến ở Pháp vì không được nhắc đến trong bài, dựa vào câu văn:Swine influenza is common in pigs in the mid-western United States (and occasionally in other states), Mexico, Canada, South America, Europe (including the UK, Sweden and Italy), Kenya, Mainland China, Taiwan, Japan and other parts of eastern Asia. (Cúm lợn thì phổ biến ở trung tây Mĩ (và ở các bang khác thì ít phổ biến hơn), Mexico, Canada, Nam Mĩ, Châu Âu (gồm Anh, Thụy Điển và Ý), Kenya, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và các nước khác ở Đông Á.). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 2.4. Which statement is NOT supported by the passage?
    Đáp án : Any person who works with pigs can catch swine influenza. (Bất kì người nào tiếp xúc với lợn đều có thể bị nhiễm cúm lợn.) 

    Dựa vào câu văn: Transmission of swine influenza virus from pigs to humans is not common and does not always cause human influenza, often only resulting in the production of antibodies in the blood. The meat of the animal poses no risk of transmitting the virus when properly cooked. (Việc truyền virut cúm lợn từ lợn sang người thì không phổ biến và không phải lúc nào cũng gây ra cúm ở người, mà thông thường chỉ dẫn đến sự sản xuất ra kháng thể trong máu. Thịt của động vật không phải là nguy cơ gây ra cúm nếu chúng được nấu chín đúng cách).

    Ta thấy cả ba phương án còn lại đều được đề cập trong bài. Nên ‘Any person who works with pigs can catch swine influenza.’ là đáp án. 

    Phương án “Swine influenza is not commonly transmitted from pigs to humans.’’ sai: Cúm lợn thường không truyền từ lợn sang người 

    Phương án “Transmission of swine influenza virus can produce antibodies in the blood.’’sai: Việc lây nhiễm vi rút cúm lợn có thể sản sinh ra kháng thể trong máu 

    Phương án “ When properly cooked, pork cannot transmit the swine influenza virus.’’sai: Khi thịt lợn được nấu đúng cách nó không thể truyền nhiễm virut cúm lợn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 2.5. What is the purpose of the author?
    Đáp án : to inform 

    Dựa vào ý chính của bài (các đặc điểm của cúm lợn) ta dễ dàng nhận thấy tác giả muốn cung cấp thông tin cho người đọc về cúm lợn để phòng tránh. Như vậy phương án “to inform” là đáp án cho câu hỏi này. 

    Phương án sai: to alarm: để cảnh báo. 

    Phương án sai: to criticize: để chỉ trích. 

    Phương án sai: to confirm: để xác nhận. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc để suy luận.
  • 2.6. What does the word “poses” mean?
    Đáp án : poses = causes: gây ra. 

    Phương án sai: transmits: truyền. 

    Phương án sai: takes: lấy. 

    Phương án sai: prevents: ngăn cản. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 2.7. What can be concluded from the passage?
    Đáp án : Now we can have more accurate diagnosis of flu transmission to humans. 

    Dựa vào câu cuối cùng (đoạn kết của bài) : This strain can be transmitted from human to human, and causes the normal symptoms of influenza. (Loại virut mới này có thể truyền nhiễm từ người này sang người khác và gây ra các triệu chứng cúm thông thường). Dựa vào câu kết ta có thể trả lời câu hỏi này là “Now we can have more accurate diagnosis of flu transmission to humans.” 

    Phương án “Swine flu symptoms are different from other kinds of influenzas.”sai: Các triệu chứng cúm lợn khác với các triệu chứng cúm khác (In humans, the symptoms of swine flu are similar to those of influenza and of influenza-like illness) 

    Phương án “Zoonotic swine flu is transmitted from pigs to pigs. ” sai: Bệnh cúm lợn được truyền từ lợn này sang lợn khác (không được đề cập trong bài) 

    Phương án “Those who have swine flu have only fever, sore throat and coughing. ”sai: Những người bị cúm lợn chỉ bị sốt, đau họng và ho(in general, namely chills, fever, sore throat, muscle pains, severe headache, coughing, weakness and general discomfort.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc để suy luận.
  • 2.8. What is NOT true about the 2009 flu outbreak?
    Đáp án : It is definitely caused by pigs 

    Dựa vào câu trong bài: The 2009 flu outbreak in humans, known as “swine flu’, is due to a new strain of influenza A virus subtype H1N1 that contains genes closely related to swine influenza. The origin of this new strain is unknown. (Đại dịch cúm năm 2009, được biết đến như là “cúm lợn”, là do 1 chủng virut mới của virut cúm A thứ cấp H1N1-1 loại chứa gen có mối lien hệ mật thiết với cúm lợn. Nguồn gốc của loại virut mới này chưa xác định được => suy ra không thể nói chắc chắn gây ra bởi lợn). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc để suy luận.
  • 2.9. The word “strain” can be replaced by ________.
    Đáp án: strain = breed: chủng loại, giống. 

    Phương án sai: group: nhóm. 

    Phương án sai: characteristic: đặc điểm. 

    Phương án sai: variant: biến thể. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 2.10. The word “intense” is closest in meaning to ________.
    Đáp án: extreme: rất lớn, mãnh liệt. 

    Phương án sai: regular: thông thường. 

    Phương án sai: increased: gia tăng. 

    Phương án sai: considerable: đáng kể. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 3. Choose the best answer to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions.
  • 3.1.
    Joggers who begin running without warming up could sustain a muscle injury.
    Đáp án : sustain = suffer: chịu đựng. 

    Nghĩa của câu: Những người chạy bộ - người bắt đầu chạy mà không khởi động có thể bị đau cơ. 

    Phương án sai: anticipate: lường trước. 

    Phương án sai: invite: mời. 

    Phương án sai: irritate: chọc tức. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 3.2
    American Indian cultures differ markedly from one another in language and in life-style.
    Đáp án : markedly = significantly: rõ ràng, đáng kể. 

    Nghĩa của câu: Các nền văn hóa của người da đỏ khác nhau 1 cách rõ rệt về ngôn ngữ và lối sống. 

    Phương án sai: historically: trước đây, trong lịch sử. 

    Phương án sai: regionally: theo vùng, địa phương. 

    Phương án sai: by degrees: theo mức độ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 3.3
    The province of British Columbia offers visitors breathtaking views of the Canadian Rocky Mountains.
    Đáp án : breathtaking = stunning: hấp dẫn, gây ấn tượng sâu sắc. 

    Phương án sai: distant: xa, xa xôi. 

    Phương án sai: intimate: thân tình, thân thiết. 

    Phương án sai: high altitude: cao so với mực nước biển. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4. Read the following passage and choose the best answer to indicate the correct answer to each of the questions.
    A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire that provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during campaigns presidential knows, these polls have become an important part of political life in the United States. 

    North Americans are familiar with the many “person on the street” interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such examples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population. 

    In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately. 

    There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.
  • 4.1. The writer of this passage is trying to ________.
    Đáp án: explain the principles of carrying out surveys ( Giải thích các nguyên tắc tiến hành khảo sát.) 

    Ta dễ dàng nhận thấy câu mở đầu đoạn (thesis statement) định nghĩa về một cuộc khảo sát trong đó liệt kê 2 hình thức thường được sử dụng để khảo sát (A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire that provides information concerning how people think and act: Khảo sát là một nghiên cứu, thường ở dạng 1 cuộc phỏng vấn hoặc 1 bảng câu hỏi nhằm cung cấp thông tin/thăm dò ý kiến của con người.) 

    Các câu chủ đề (topic sentence) ở đoạn 2,3 đều nói về các nguyên tắc để tiến hành 2 hình thức được sử dụng để khảo sát là phỏng vấn trực tiếp (‘person on the street” interview) và bảng câu hỏi (questionnaire) 

    Đoạn văn cuối cùng, tác giả tóm tắt lại 2 hình thức được sử dụng trong khảo sát và nêu ưu điểm của chúng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc lấy ý chính.
  • 4.2. In paragraph 2, “they” refers to ________.
    Đáp án : TV interviews 

    Trong đoạn văn thứ 2 đại từ they ở ám chỉ các cuộc phỏng vấn truyền hình. 

    Đây là dạng câu hỏi tìm sự liên hệ trong đó tác giả dùng các đại từ để thay thế cho người hoặc vật được đề cập trước đó nhằm tránh sự lặp lại. 

    Giải thích: Cả 4 phương án đều là những từ nằm trước đại từ they do đó không thể loại bỏ đáp án nào ngay từ đầu. Cách trả lời duy nhất cho câu hỏi này là phải hiểu ý nghĩa của câu chứa “they”: “Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera.” (Các cuộc phỏng vấn truyền hình có xu hướng thu hút những người năng động sẵn sàng xuất hiện trên TV trong khi chúng làm những người sợ đứng trước camera sợ hãi). Chỉ có “TV interviews” là có thể thay thế cho they một cách hợp lý. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm sự liên hệ.
  • 4.3. According to the passage, one disadvantage of person-on-the-street interviews is that they ________.
    Đáp án : are not based on a representative sampling 

    Dựa vào đoạn 2 ở các câu: First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such examples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feelintimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.(Thứ nhất, các cuộc phỏng vấn truyền hình chỉ phản ánh ý kiến của những người xuất hiện ở 1 số địa điểm nhất định. Vì vậy kế quả thu được có thể chỉ thiên về ý kiến của người đi làm bằng phương tiện công cộng, những người mua sắm tầng lớp trung lưu hay công nhân nhà máy ở những nơi được nhà đài chọn lựa. Thứ hai, các cuộc phỏng vấn truyền hình có xu hướng thu hút những người năng động sẵn sàng xuất hiện trên TV trong khi chúng làm những người sợ đứng trước camera sợ hãi. Một cuộc khảo sát phải có đối tượng khảo sát chính xác, phù hợp đại diện cho ý kiến số đông nếu nó muốn phản ánh chính xác đại đa số dân cư). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 4.4. The word “intimidated” in paragraph 2 means
    Đáp án : frightened: sợ hãi. 

    Phương án sai: shy: mắc cỡ. 

    Phương án sai: rational có lý. 

    Phương án sai: confident: tự tin. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 4.5. According to paragraph 3, two important things for an effective survey are ________.
    Đáp án: Properly done samplings and carefully worded questions 

    Hai điều quan trọng đối với khảo sát là có đối tượng khảo sát phù hợp và các câu hỏi khảo sát phải được diễn đạt cẩn thận, chính xác. 

    Dựa vào câu văn trong bài: Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately. (Các cuộc khảo sát sẽ thu được nguồn thông tin cần thiết nếu có đối tượng khảo sát phù hợp và các câu hỏi khảo sát phải được diễn đạt cẩn thận, chính xác). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết
  • 4.6. As can be inferred from the passage, sociologists can be frustrated when ________.
    Đáp án: respondents often do not complete and return questionnaires ( Người được khảo sát thường không hoàn thành và trả lại bảng câu hỏi. ) 

    Dựa vào câu văn trong bài (đoạn 3): sociologists must exercise great care in the wording of questions….in order to elicit the type of information desired (các nhà xã hội học phải rất cẩn thận trong việc diễn đạt các loại câu hỏi để thu được thông tin mong muốn). Từ đó ta có thể rút ra kết luận các nhà xã hội học sẽ rất tức giận nếu người được khảo sát thường không hoàn thành và trả lại bảng câu hỏi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc để suy luận.
  • 4.7. It can be inferred from the passage that ________.
    Đáp án : both questionnaires and live interviews have their own advantages and disadvantages 

    Dựa vào các câu trong đoạn cuối: Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent. (Mỗi loại đều có ưu điểm riêng của mình. Người đi phỏng vấn có thể thu được tỉ lệ trả lời cao vì người ta khó từ chối trả lời phỏng vân hơn việc ném đi bảng câu hỏi…Tuy nhiên bảng câu hỏi lại có ưu điểm là rẻ hơn và có tính nhất quán hơn). 

    Từ đó ta có thể rút ra kết luận bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp đều có ưu và khuyết điểm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc để suy luận.
  • 4.8. The word “probe” in paragraph4 is closest in meaning to __________.
    Đáp án : explore: khám phá. 

    Phương án sai: influence: ảnh hưởng. 

    Phương án sai: analyze: phân tích. 

    Phương án sai: apply: ứng dụng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 4.9. All of the following terms are NOT defined in the passage EXCEPT __________.
  • 4.10. All of the following are listed as advantage of questionnaires EXCEPT __________.
    Đáp án: time-saving 

    Dựa vào câu văn trong bài: a questionnaire that provides information concerning how people think and act… questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent. (Bảng câu hỏi cung cấp thông tin … rẻ hơn và có tính nhất quán hơn). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 5. Choose the best answer to indicate the correct answer to each of the following questions.
  • 5.1. Chaplin was a comedian __________ was best known for his work in silent movies.
    Đáp án : who 

    Ở vị trí cần điền cần 1 đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

    Nghĩa của câu: Chaplin là một danh hài nổi tiếng với các tác phẩm kịch câm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ quan hệ.
  • 5.2. I’m terrified __________ breaking down on a motorway at night.
    Đáp án: terrified of: sợ hãi. 

    Nghĩa của câu: Tôi sợ xe chết máy trên đường cao tốc vào giữa đêm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Giới từ theo sau tính từ.
  • 5.3. The pop star __________ when the lights __________.
    Đáp án: was singing/went out 

    Câu được cho diễn tả 2 hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động đang xảy ra (was singing):dùng thì quá khứ tiếp diễn, thì 1 hành động khác cắt ngang (went out): dùng thì quá khứ đơn. 

    Nghĩa của câu: Ngôi sao nhạc pop đang hát thì đèn tắt. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng hợp thì của when.
  • 5.4. __________ to the school is by examination only.
    Đáp án : admission to: việc được nhận vào. 

    Nghĩa của câu: Việc được vào học ở trường phải thông qua thi cử. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 5.5. Scandinavia consists of four countries. One is Denmark, __________ are Finland, Norway and Sweden.
    Đáp án : the others 

    Others: những cái khác chưa xác định. The others: những cái khác đã xác định. Cả hai đều được sử dụng như 1 danh từ. 

    Ở vị trí cần điền cần 1 danh từ số nhiều đóng vai trò là chủ ngữ nên các phương án ‘the other’ và ‘ other’loại. Ở đây ta chọn phương án ‘the others’ vì 4 nước đã được xác định ở câu thứ nhất. 

    Nghĩa của câu: Scandinavi bao gồm 4 quốc gia. Một là Đan Mạch, những nước còn lại là Phần Lan, Na Uy và Thụy Điển. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt others và the others.
  • 5.6. I wish you __________ complaining about the weather.
    Đáp án: would stop 

    Cấu trúc câu ước: I wish + would/could + bare-infinitive: diễn tả điều ước trong tương lai. 

    Nghĩa của câu: Tôi ước bạn sẽ thôi than vãn về thời tiết. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu ước ở tương lai.
  • 5.7. She got up early; otherwise she __________ her bus.
    Đáp án : would have missed 

    Otherwise (hoặc nếu không, nếu không thì) có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu sử dụng trong câu điều kiện loại 3. 

    Cấu trúc: would/could/might + have + Vpp. 

    Nghĩa của câu: Cô ấy đã dậy sớm. Nếu không thì cô ấy sẽ bị nhỡ chuyến xe bus. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu điều kiện loại 3 sử dụng với otherwise.
  • 5.8. There is nobody in __________ in this apartment for two years.
    Đáp án : in sight: trong tầm nhìn. 

    Giới từ in không đi với các phương án còn lại 

    Nghĩa của câu: Không ai hiện diện trong căn hộ này hai năm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 5.9. __________ he tried, his father didn’t let him run the company.
    Đáp án : However hard 

    Ta có cấu trúc: However + adv + S + V: dù cho…. 

    Ba phương án còn lại sai về ngữ pháp 

    No matter what + noun = Whatever + noun 

    Although + clause 

    Nghĩa của câu: Dù cho anh ấy có cố gắng như thế nào đi nữa, cha anh ấy cũng không cho anh điều hành công ty. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc: However + adv = No matter how + adv.
  • 5.10. When I came to his house, I didn’t see him. He __________.
    Đáp án : might have been away 

    Ta có cấu trúc: might have + done: có lẽ đã (dùng để suy đoán trong quá khứ). Câu được cho ở thì quá khứ đơn nên chỉ có đáp án “might have been away” là chính xác 

    Must be: chắc hẳn (dùng để suy đoán 1 điều chắc chắn xảy ra ở hiện tại). 

    Các phương án (may be) và (can be) dùng để suy đoán 1 điều có thể xảy ra ở hiện tại 

    Nghĩa của câu: Khi tôi về nhà, tôi đã không thấy anh ấy. Anh ấy có lẽ đã ra ngoài. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu suy đoán quá khứ với động từ khuyết thiếu.
  • 5.11. To our surprise, the so-called cheap shop was __________ was expected.
    Đáp án : twice as expensive as 

    Cấu trúc: bội số (twice/three times) + as + adj/adv + as. 

    Nghĩa của câu: Thật bất ngờ, cái cửa hàng được gọi là rẻ lại đắt gấp đôi so với mong đợi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: So sánh bội số
  • 5.12. We bought some __________.
    Đáp án : lovely old German glasses 

    Trật tự tính từ tiếng Anh: Từ nhận xét – kích cỡ - hình dáng – tuổi tác – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu 

    Nghĩa của câu: Chúng tôi mua vài cặp kiếng cổ, đẹp của Đức. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trật tự của tính từ.
  • 5.13
    “Congratulations on your new home! It’s wonderful”

    “__________”

    Đáp án : Thank you 

    Đây là câu thích hợp để đáp lại lời chúc mừng 

    Nghĩa của câu: “Chúc mừng bạn về nhà mới. Thật tuyệt vời!” 
    “ Cảm ơn” 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu giao tiếp.
  • 5.14. As well as __________ in an office he used to have a part-time as a waiter.
    Đáp án: working 

    Câu viết lại đầy đủ là: As well as he worked in an office, he used to….

    Rút gọn chủ từ ở câu chủ động thành: As well as working ….. 

    Nghĩa của câu: Bên cạnh làm việc ở văn phòng, anh ấy đã từng làm thêm như một bồi bàn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Rút gọn chủ từ.
  • 5.15. __________ will China be the first to use nuclear weapons.
  • 5.16
    “I'd like to change some money.”

    “__________”

    Đáp án : Which currency? 

    Nghĩa của câu: Bạn muốn đổi loại tiến tệ gì? Đây là câu thích hợp để đáp lại lời “Tôi muốn đổi 1 ít tiền”. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu giao tiếp.
  • 5.17. She was __________ disappointed when she learned that she was turned down for the post.
    Đáp án : bitterly: cay đắng, chua chát. 

    Cụm từ đi cùng nhau: bitterly disappointed. 

    Các trạng từ khác không đi cùng với disappointed. 

    Phương án sai: gravely: nghiêm trọng, trầm trọng. 

    Phương án sai: highly: vô cùng, hết sức. 

    Phương án sai: fully: hoàn toàn, đầy đủ 

    Nghĩa của câu: Cô ấy rất thất vọng khi biết rằng mình không được giao vị trí công việc đó. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Các từ đi kèm với nhau.
  • 5.18. I was just about __________ the office when the telephone rang.
    Đáp án : to leave 

    Cấu trúc: be about + to infinitive: sắp sửa, dự định. 

    Nghĩa của câu: Tôi vừa định rời văn phòng thì điện thoại reo. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc câu: about + to infinitive.
  • 5.19
    “Thank you for your lovely dinner. You are an excellent cook.”

    “ __________”

    Đáp án : I’m glad you like it. You must come again. 

    Ồ, tôi rất vui vì anh thích bữa ăn tối nay. Lần sau anh lại tới nữa nhé. Đây là câu thích hợp để đáp lại lời Cám ơn anh về bữa tối tuyệt vời nhé. Anh đúng là 1 đầu bếp cừ khối đấy. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu giao tiếp.
  • 6. Choose the best answer to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions.
  • 6.1.
     In 1840 Lucretia Mott and Elizabeth Santon were excluded from the World’s Anti-Slavery Convention merely because they were women.
    Đáp án : included in (bao gồm) > < excluded from (loại khỏi danh sách tham dự). 

    Nghĩa của câu: Vào năm 1840 Lucretia Mott và Elizabeth Santon đã bị loại khỏi danh sách tham dự hội nghị quốc tế về chống chế độ nộ lệ chỉ vì họ là phụ nữ. 

    Phương án sai: eliminated: loại bỏ. 

    Phương án sai: contained: chứa đựng. 

    Phương án sai: banned: cấm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 6.2
    In the past forty years, weather forecasting has become almost entirely computerized.
    Đáp án : partly (một phần) > < entirely (hoàn toàn, toàn bộ). 

    Phương án sai: completely: hoàn toàn, đầy đủ. 

    Phương án sai: quite: hầu hết. 

    Phương án sai: totally: hoàn toàn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 7. Choose the best answer to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
  • 7.1.Choose the best answer to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án : incredible/ɪn’kredəbl/ Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. 

    optimistic/,ɒptɪ’mɪstɪk/ 

    overwhelming/, əʊvə’welmɪŋ/ 

    intellectual/,ɪntə’lektʃʊəl/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
  • 7.2. Choose the best answer to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
  • 7.3. Choose the best answer to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Đáp án : bamboo/,bæm’bu:/ Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

    cactus/’kæktəs/ 

    camel/’kæml/ 

    hummock/’hʌmək/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
  • 8. Choose the best answer to show the underlined part that needs correction.
  • 8.1
    Whether life in the countryside is better than that in the city depend on each individual’s point of view.
    Đáp án : depend on 

    Phân tích câu ta thấy mệnh đề danh từ đóng vai trò là chủ từ của câu, động từ đi cùng luôn chia ở ngôi thứ 3 số ít. 

    Sửa: depend => depends 

    Nghĩa của câu: Liệu cuộc sống ở miền quê tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không tùy thuộc vào quan điểm cá nhân của mỗi người. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
  • 8.2
    There are many different ways of comparing the economy of one nation with those of another.
    Đáp án : those 

    Ở vị trí của đáp án “those” ta cần thay thế cho từ economy, từ này ở số ít nên thay bằng that chứ không phải those. 

    Sửa: those => that 

    Nghĩa của câu: Có rất nhiều cách khác nhau để so sánh nền kinh tế của nước này với kinh tế của nước khác. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp
  • 8.3
    Mining over 2,000 years ago , copper is one of the earliest known metals.
    Đáp án : Mining 

    Đây là câu rút gọn chủ từ, mệnh đề thứ nhất viết lại đầy đủ là: Cooper was mined over 2,000 years ago,…Tức là mệnh đề này ở dạng câu bị động nên được rút gọn lại thành mined. 

    Sửa: Mining => Mined 

    Nghĩa của câu: Được đào cách đây hơn 2000 năm, đồng là một trong những kim loại được biết đến đầu tiên. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Rút gọn chủ từ ở dạng bị động.
  • 8.4
    It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure.
    Đáp án : is 

    Cấu trúc: It is important that + S + bare infinitve/should + bare infinitive. 

    Sửa: is => be 

    Nghĩa của câu: Điều quan trọng là ung thư được chẩn đoán và chữa trị càng sớm càng tốt để đảm bảo chữa trị thành công. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Bàng thái cách.
  • 8.5
    The cars in garage were badly in need of to be repaired .
    Đáp án : to be repaired 

    Sau giới từ phải là V-ing. Chủ từ của câu là vật nên sau giới từ of ta dùng bị động. 

    Sửa: to be repaired => being repaired 

    Nghĩa của câu: Những chiếc ô tô trong nhà xe đã xuống cấp cần được sửa chữa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: giới từ + V-ing (bị động).
  • 9. Choose the best answer to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others
  • 9.1. Choose the best answer to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others
    Đáp án : wasted /weɪtɪd/ Có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/. 

    attacked /ə’tækt/ 

    looked /lʊkt/ 

    practised /’præktɪst/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /ɪd/ và /t/ khi thêm –ed vào động từ.
  • 9.2. Choose the best answer to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
    Đáp án: contain/kən’teɪn/ Có phần gạch chân được phát âm là /t/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /tʃ /. 

    culture/’kʌltʃə/ 

    feature/’fi:tʃə/ 

    picture/’pɪktʃə/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /t/ và /tʃ/.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
5 1.028
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm