Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc năm 2016 (Key giải thích)

Đề thi thử môn Anh THPT Quốc gia năm 2016

Mời quý thầy cô và các em tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc năm 2016 (Có giải thích key chi tiết). Với đề này, các em có thể tự kiểm tra và ôn tập phần từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh đã được học qua các lớp. Đây sẽ là tài liệu luyện thi rất hữu ích cho các em. Chúc các em làm bài đạt kết quả cao!

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
  • Câu 1:
    Đáp án A, B, C trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ hai, đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất.
  • Câu 2:
    Đáp án A, B, D trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ hai, đáp án C rơi vào âm tiết thứ ba.
  • Câu 3:
    Đáp án A, B, D trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ 1, đáp án C trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ 2.
  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
  • Câu 4:
    Từ được gạch chân đáp án B, C, D phát âm là /ʒ/, đáp án A là /s/.
  • Câu 5:
    Từ được gạch chân trong đáp án B, C, D được phát âm là /ʊ/, đáp án A là /uː/.
  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer.
  • Câu 6: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman_______a full professor at Princeton University.
    Khi mệnh đề quan hệ đứng sau các số thứ tự thì bỏ đại từ quan hệ và chuyển V => to V. Mặt khác theo ý nghĩa trong câu thì V chia ở thể bị động => C. to be appointed
    Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt đã trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.
  • Câu 7: Your car is too dirty! When did you have it ___________?
    Cấu trúc "have sth done": thuê ai làm gì
    Xe ô tô của anh bẩn quá! Anh đã đi rửa xe khi nào vậy?
  • Câu 8: In Britain, most pupils transfer from primary to ________ school at the age of 11.
    Chọn đáp án B. 
    Ở Anh, hầu hết học sinh chuyển từ trường tiểu học lên trung học ở độ tuổi 11.
  • Câu 9: They ______ the job by this time tomorrow.
    by this time tomorrow: dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
    Họ sẽ hoàn thành công việc bằng giờ này ngày mai.
  • Câu 10: Safety should take _________ over all other matters in the workplace.
    take precedence over: được ưu tiên
    An toàn nên được ưu tiên hơn tất cả các vấn đề khác tại nơi làm việc.
  • Câu 11: She said she met you once at the Parade last week. _________ since?
    "since" => dùng thì hiện tại hoàn thành
  • Câu 12: I am sorry I cannot hear what you ________ because everybody ______ so loudly.
  • Câu 13: Some sociologists believe that the _________ family of parents and children is rapidly becoming a thing of the past.
    Nuclear family: gia đình hạt nhân chỉ có 2 thế hệ là cha mẹ và con cái.
    Extended family (Gia đình truyền thống): gia đình gồm có nhiều thế hệ cùng chung sống với nhau.
  • Câu 14: __________ with your friends and give me your answer tomorrow.
    Talk it over: Thảo luận về việc  đó
    Hãy thảo luận với bạn bè của cậu và cho mình câu trả lời vào ngày mai.
  • Câu 16: Paul is asking Joe for permission to play the guitar in the room. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

    Paul: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”

    Joe: “_____________________”

    Đáp án A là cách nói không đồng ý với ý kiến của ai đó một cách lịch sự.

    Mình có thể chơi guitar ở trong phòng trong khi bạn đang học được không?
    Ồ. Mình nghĩ là không được.
  • Câu 17: The visitors were complaining ______ in the rain.
    Complain about doing sth: Phàn nàn về việc gì
    Các du khách đã phàn nàn về việc phải chờ đợi dưới trời mưa.
  • Câu 18: Any child has the right to an education ________ of sex, creed, race or nationality.
    Regardless of sth: không quan tâm, không chú ý đến cái gì.
    Bất kỳ trẻ em nào cũng có quyền được giáo dục không phân biệt giới tính, tín ngưỡng, chủng tộc hay quốc tịch.
  • Câu 19: Joanne is criticizing Alex for taking a late flight. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

    Joanne: “You should have flown with the earlier flight!”

    Alex: “___________________”

    Joanne đang trách Alex về việc đặt chuyến bay muộn. 

    Joanne: "Lẽ ra anh nên đặt chuyến bay đó sớm hơn."
    Alex: "Chuyến bay sớm hơn đã hết vé rồi."
  • Câu 20: Family _________ later took on a much greater significance in his life.
    B. relationships
    Các mối quan hệ trong gia đình sau này ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của anh ấy.
  • Câu 21: Mike asked Sarah how long ______ English so far.
    So far: dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
    Động từ "learn" nên chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ hành động mang tính tiếp diễn nhấn mạnh đến quá trình: xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục xảy ra ở tương lai.

    Mike hỏi Sarah rằng cho đến nay cô ấy đã học Tiếng Anh được bao lâu rồi.
  • Câu 22: ______ her tears, she waved goodbye to her family from the station platform.
    Fighting back tears: Gạt đi nước mắt

    Gạt đi nước mắt, cô ấy vẫy tay chào tạm biệt gia đình tại sân ga.
  • Câu 23: Mark first ________ his wife three years ago when they _________ at university.
    Ago => chia động từ thì quá khứ đơn.
    Mệnh đề hai chia động từ thì quá khứ tiếp diễn dựa vào ý nghĩa của câu.

    Lần đầu tiên Mark gặp vợ anh ấy 3 tháng trước khi hai người đang học tại trường đại học.
  • Câu 24: _________, these students are among the best prepared who have been through this university.
    By and large = on the whole = Generally = in general: Nhìn chung
  • Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  • Câu 25:
    The new laws to conserve wildlife in the area will come into force next month.
    conserve (v): bảo tồn >< destroy (v): phá hủy
  • Câu 26:
    My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.
    accomplished(adj): tài năng >< unskilled (adj): không thạo, không có chuyên môn
  • Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  • Câu 27:
    Every woman who had enough criteria can join the beauty contest irrespective of their background.
    irrespective (adj) = regardless of: không kể, bất luận
  • Câu 28:
    Although we argued with him for a long time, he stood his ground.
    stood his ground = refused to change his decision: giữ vững lập trường, không thay đổi quyết định
  • Câu 29:
    I am concerned about my children.
    concerned (adj) = worried (adj): quan tâm, lo lắng
  • Read the following passage and mark the letter A, B , C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
    Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

    Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.

    Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.

    While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
  • Câu 30: The word "wink" in the second paragraph means most nearly the same as __________.
    Wink: nháy mắt = Close one eye briefly: Chớp một mắt rất nhanh
  • Câu 31: The word "these" in the first paragraph refers to __________.
    "These" thay cho cụm "sign language motions  " ở câu trước: "When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas."
  • Câu 32: Which of the following best summarizes this passage?
  • Câu 33: Which form other than oral speech would be the most commonly be the most commonly used among blind people?
  • Câu 34: How many different forms of communication are mentioned here?

    9 forms of communication: oral speech, sign expression, body language, Braille, signal flags, Morse code, smoke signals, road maps and picture signs.

  • Câu 35: Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _____________.
    Dựa vào câu: "Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot."
  • Câu 36: People need to communicate in order to _____________.
    Dựa vào câu cuối cùng: "While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings."
  • Câu 37: What would be MOST likely to use Morse code?
    Morse code được sử dụng trong điện tín.
  • Câu 38: All of the following statements are true EXCEPT _____________.
    Dựa vào đoạn đầu: "the deaf and mute" là người bị câm và điếc, "oral communication form" là phương thức giao tiếp bằng miệng (dùng lời nói) => đáp án D sai.
  • Câu 39: What is the best title for the passage?
    Mỗi đoạn văn đều nói về những phương thức giao tiếp khác nhau => chọn đáp án A. The Many Forms of Communication
  • Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  • Câu 40:
    The human brain is often comparing to a computer, but such an analogy can be misleading.
    comparing => compared: chia động từ ở thể bị động
  • Câu 41:
    The woman accused to shoplift was found not guilty and was acquitted.
    To be accused of doing sth: bị buộc tội vì đã làm gì
    to shoplift => of shoplifting
  • Câu 42:
    While the teacher was explaining the some on the blackboard, the children threw paper aeroplanes around the classroom.
    Hai mệnh đề dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hai hành động đang xảy ra đồng thời.
    threw => were throwing
  • Câu 43:
    Most college-age students today are interested in finding universities in which can pursue both academic and athletic extra-cirricular activities.
    Câu gốc: Most college-age students today are interested in finding universities. They can pursue both academic and athletic extra-cirricular activities in the universities.
    => Most college-age students today are interested in finding universities in which they can pursue both academic and athletic extra-cirricular activities.

  • Câu 44:
    You can apply for a better job when you will have had more experience.
    will have had => have
  • Read the following passage and mark the letter A, B , C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
    Speech is one of the most important (45) ______ communicating. It consists of far more than just making noises. To talk and also to (46)______ by other people, we have to speak a language, that is, we have to use combinations of (47)______ that everyone agrees to stand for a particular object or idea. Communication would be impossible if everyone made up their own language.
    Learning a language properly is very (48)______. The basic (49)______ of English is not very large, and not only about 2,000 words are needed to speak it quite(50)______. But the more idea you can (51)______ the more precise you can be about their exact meaning.

    Words are the (52)______ thing we use in communicating what we want to say. The way we (53)______ the words is also very important. Our tone of voice can express many emotions and (54)______ whether we are pleasedor angry, for instance.
  • Read the following passage and mark the letter A, B , C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
    Speech is one of the most important (45) ______ communicating. It consists of far more than just making noises. To talk and also to (46)______ by other people, we have to speak a language, that is, we have to use combinations of (47)______ that everyone agrees to stand for a particular object or idea. Communication would be impossible if everyone made up their own language.
    Learning a language properly is very (48)______. The basic (49)______ of English is not very large, and not only about 2,000 words are needed to speak it quite(50)______. But the more idea you can (51)______ the more precise you can be about their exact meaning.

    Words are the (52)______ thing we use in communicating what we want to say. The way we (53)______ the words is also very important. Our tone of voice can express many emotions and (54)______ whether we are pleased or angry, for instance.
  • Câu 45:
    Chọn C. ways: Lời nói là một trong những cách quan trọng nhất của giao tiếp.
  • Câu 46:
    To talk and also to be understood by other people....: Để nói và được người khác hiểu...
  • Câu 47:
    We have to use combinations of sounds that everyone agrees to stand for a particular object or idea: Chúng ta cần kết hợp các âm thanh mà tất cả mọi người đồng ý để định nghĩa ra một vật thể hoặc một ý tưởng cụ thể
  • Câu 48:
    Learning a language properly is very important: Học ngôn ngữ một cách chính xác là vô cùng quan trọng.
  • Câu 49:
    The basic vocabulary of English is not very large, and not only about 2,000 words ....: Từ vựng Tiếng Anh cơ bản không nhiều lắm và chỉ khoảng 2000 từ...
  • Câu 50:
    Vị trí cần điền là một trạng từ => B. well
  • Câu 51:
    But the more idea you can express the more precise you can be about their exact meaning: Nhưng càng nhiều ý tưởng bạn có thể diễn đạt, bạn càng có thể hiểu được chính xác nghĩa của các từ đó.
  • Câu 52:
    Words are the main thing we use in communicating what we want to say: Từ là phương tiện chính mà chúng ta dùng trong việc truyền đạt điều chúng ta muốn nói.
  • Câu 53:
    The way we say the words is also very important: Cách thức chúng ta nói những từ này cũng rất quan trọng.
  • Câu 54:
    Our tone of voice can express many emotions and show whether we are pleased or angry, for instance: Chẳng hạn, giọng điệu của chúng ta cũng có thể bộc lộ nhiều tình cảm và thể hiện chúng ta đang thoải mái hay giận dữ.
  • Read the following passage and mark the letter A, B , C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
    This rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of a national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.

    As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.

    In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as peers "and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations." At the same time, these years saw the emergence of what has been designated "the literature of argument," powerful works in sociology, philosophy, psychology, many of them impelled by the spirit of exposure and reform. Just as America learned to play a role in this half century as an autonomous international political, economic, and military power, so did its literature establish itself as a producer of major works.
  • Câu 55: It can be inferred from the first paragraph that the previous passage probably discussed_____
    Dựa vào đoạn 1, câu 2: New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.=> chọn đáp án D
  • Câu 56: The word “evolved” in paragraph two is closest in meaning to ______________.
    Dựa vào câu đầu đoạn 2, ta thấy cấu trúc "shift from ... to ...": thay đổi từ ... sang ...
    => B. changed          
  • Câu 57: The word “exotic" in paragraph two is closest in meaning to _________.
    exotic = unusual: khác thường
  • Câu 58: The phrase “these years” in the third paragraph refers to ___________.
    Dựa vào câu đầu tiên của đoạn văn: "This rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century...." => D. 1850-1900
  • Câu 59: All of the following can be inferred from the passage about the new literature EXCEPT ____________.
  • Câu 60: The author uses the word “indeed” in the second paragraph for what purpose?
    Tác giả dùng từ "indeed" để nhấn mạnh sự tương phản trong câu văn.
  • Câu 61: It can be inferred from the passage that Walt Whitman _____________.
    Dựa vào câu đầu đoạn cuối: .... Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as peers "and expands from them, and includes the world ... => D. wrote Leaves of Grass
  • Câu 62: This passage would probably be read in which of the following academic courses?
    Toàn bộ đoạn văn đều đề cập đến văn học Mỹ (American literature) => C. American literature
  • Câu 63: The main idea of this passage is ____________.
  • Câu 64: The word “it” in the second paragraph refers to ______________.
    Dựa vào hai câu đầu đoạn 2 => it = American literature
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm