Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình - Đề 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học

Để chuẩn bị thật tốt kiến thức cũng như sự tự tin trước khi bước vào kì thi chính thức, VnDoc xin giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình - Đề 1 được xây dựng nội dung khoa khọc kết hợp cùng các câu hỏi trọng tâm.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình - Đề 2

  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Hình ảnh sau thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp tạo giống thực vật?

    Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quần thể ngẫu phối?

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Lưới thức ăn gồm

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Loài người xuất hiện vào kỉ

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Môi trường sống của giun đũa kí sinh là

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã là

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là

  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?

    (1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
    (2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
    (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
    (4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
    (5) Cá ép sống bám trên cá lớn.

  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Câu nào sai khi nói về nhiêm̃ sắc thể (NST) giới tính ở người?

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Cho các nhâṇ điṇ h sau:

    (1) Các gen nằm trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
    (2) Sự hoán vị gen xảy ra ở kỳ đầu giảm phân I giữa 2 cromatit chị em.
    (3) Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.
    (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này.
    (5) Xét trên toàn bộ cơ thể, nếu có các gen liên kết với nhau sẽ không xảy ra hiện tượng biến dị tổ hợp.

    Có bao nhiêu nhâṇ điṇ h sai?

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Cho các phát biểu sau:

    (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.
    (2) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN.
    (3) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
    (4) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom.
    (5) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.

    Số phát biểu đúng là:

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Cho các nội dung sau:

    (1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình.
    (2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.
    (3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai.
    (4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la.
    (5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.

    Có bao nhiêu nội dung sai:

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về chu trình cacbon?

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành

  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Sự kết hợp của giao tử nào dưới đây khi tham gia thụ tinh với giao tử bình thường hình thành nên hôị chứng Đao?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo