Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Lương Tài 2, Bắc Ninh - Đề 2

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Lương Tài 2, Bắc Ninh - Đề 1 là đề thi được ra theo cấu trúc thi THPT Quốc gia 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn bài trắc nghiệm này giúp các bạn tự luyện tập và củng cố kiến thức hiệu quả.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng - Đề 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Lương Tài 2, Bắc Ninh - Đề 1

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:

    Quần thể

    Quần thể 1

    Quần thể 2

    Quần thể 3

    Quần thể 4

    Tỉ lệ kiểu hình lặn

    64%

    6,25%

    9%

    25%

    Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?

  • Câu 2:

    Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

  • Câu 3:

    Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

  • Câu 4:

    Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen D và E cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở đời con của phép lai  Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học có đáp án, kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:

  • Câu 5:

    Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a (hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?

  • Câu 6:

    Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂ AaBbCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:

  • Câu 7:
    Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
  • Câu 8:

    Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây?

  • Câu 9:

    Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  • Câu 10:

    Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?

  • Câu 11:

    Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:

    1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.

    2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.

    3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.

    4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.

    5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.

    Số kết luận đúng là

  • Câu 12:

    Cho các bước:

    (1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.

    (2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

    (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.

    (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.

    Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là

  • Câu 13:

    Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là:

  • Câu 14:

    Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là

  • Câu 15:

    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

    (1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

    (2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.

    (3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

    (4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.

  • Câu 16:

    Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là

  • Câu 17:

    Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau:

    Phép lai 1: ♀lông xanh ♂ lông vàng --> F1: 100% lông xanh.

    Phép lai 2: ♀lông vàng ♂lông vàng --> F1: 100% lông vàng.

    Phép lai 3: ♀lông vàng ♂lông xanh --> F1: 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.

    Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:

  • Câu 18:

    Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng:

  • Câu 19:

    Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

  • Câu 20:

    Cho các trường hợp sau:

    (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.

    (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.

    (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.

    (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.

    (5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin

    (6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.

    Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học Online

    Xem thêm