Đề thi trắc nghiệm học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm học 2018 - 2019
Đề thi môn Lịch sử lớp 6 học kỳ 2 có đáp án
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm học 2018 - 2019 với nhiều câu hỏi trắc nghiệm khác nhau sẽ giúp các em học sinh ôn tập và làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử, từ đó chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới.
Tải đề và đáp án tại đây: Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm học 2018 - 2019
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Bạn cần đăng nhập tài khoản Thành viên VnDoc để:
- Xem đáp án
- Nhận 5 lần làm bài trắc nghiệm miễn phí!
Đăng nhập
- Câu 1. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?
- Câu 2. Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được hai năm thì mất, con trai ông là Khúc Hạo lên thay.
- Câu 3. Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để đoạt chức vào năm:
- Câu 4. Hay tin Ngô Quyền kéo quân từ Thanh Hóa ra Bắc Kiều Công Tiễn đã:
- Câu 5. Ngô Quyền đã làm gì để chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán?
- Câu 6. Ngô Quyền đã dựa vào hiện tượng tự nhiên nào để đánh quân Nam Hán:
- Câu 7: Kế hoạch đánh quân Nam Hán của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào?
- Câu 8: Ngô Quyền quê ở Đường Lâm (Hà Nội) cùng quê với Phùng Hưng:
- Câu 9. Từ năm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phương Bắc đô hộ, đó là :
- 2. Đây là tầng lớp làm ra của cải vật chất cho xã hội, họ phải nộp một phần thu hoạch, làm tạp dịch cho các gia đình quý tộc…Họ là:
- 3. Qúa trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở:
- 4. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta :
- Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp
Cột A
Cột B
1. Năm 40
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
2. Năm 248
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
3. Năm 542
C. Khởi nghĩa Lý Bí.
4. Năm 722
D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
5. Năm 776
E. Khởi nghĩa Bà Triệu.
- 1.Chỉ cần điền đáp án: A, B, C
- 2.
- 3.
- 4.
- 5.
- Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Sông Bạch Đằng có tên nôm là………(1)…..…,vì hai bờ sông, nhất là phía tả ngạn, toàn là rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc không cao, do vậy ảnh hưởng của……(2)………lên, xuống rất mạnh. Mực nước sông lúc triều lên, xuống chênh lệch nhau đến.……(3)……… Khi triều lên, lòng sông rộng mênh mông đến……….(4)………., sâu hơn chục mét.
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.